Dabcoxid - Etoricoxib 60mg Hataphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-15 22:55:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31681-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc Dabcoxid là gì?

  • Dabcoxid là thuốc giảm đau - chống viêm được Dược phẩm Hà Tây sản xuất, với hoạt chất chính là etoricoxib 60mg và được bào chế dạng viên nén bao phim. Dabcoxid được dùng để làm giảm các triệu chứng viêm, sưng, đau trong nhiều bệnh lý như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau do gout cấp hoặc đau sau can thiệp nha khoa. Dạng viên bao phim giúp hạn chế kích ứng ở niêm mạc dạ dày so với dạng không bao phim, đồng thời thuận tiện trong việc uống hàng ngày. Thuốc phù hợp với người lớn mắc các bệnh xương khớp cần kiểm soát viêm, đau kéo dài nhưng cần được đánh giá kỹ khả năng tim mạch, chức năng gan - thận trước khi dùng.

Thành phần và dạng bào chế

  • Thành phần hoạt chất chính: Etoricoxib 60mg
  • Dạng trình bày: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Dabcoxid

  • Thuốc Dabcoxid được chỉ định để giảm đau trong các trường hợp viêm cấp và mạn tính gồm:
    • Viêm khớp dạng thấp
    • Viêm cột sống dính khớp
    • Viêm xương khớp cấp và mạn tính
    • Cơn gút cấp
    • Đau bụng khi hành kinh nguyên phát
    • Giảm đau mức độ vừa và nhẹ trong các thủ thuật, phẫu thuật nha khoa.
    • Giảm đau các trường hợp cấp và mạn tính không có chống chỉ định.

Liều dùng - Cách dùng Dabcoxid như thế nào?

  • Liều dùng:
    • Viêm xương khớp: 1 viên/ngày. Không sử dụng quá 60 mg/ngày
    • Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp: 1 viên/ngày. Không sử dụng quá 90 mg/ngày
    • Gút cấp tính: 2 viên/ngày. Theo các thử nghiệm, nên dùng thuốc trong 8 ngày để đạt được hiệu quả. Không sử dụng quá 120 mg/ngày.
    • Đau trong điều trị nha khoa: 1 viên/ngày. Không sử dụng quá 90 mg/ngày Trong trường hợp đau nặng, có thể cần thêm các biện pháp giảm đau khác.
    • Liều giảm đau sau phẫu thuật răng không nên vượt quá 90mg/ngày, tối đa 3 ngày điều trị.
  • Cách dùng:
    • Thuốc Dabcoxid được sử dụng bằng đường uống.
    • Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc Dabcoxid, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nát vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.

Chống chỉ định

  • Có tiền sử dị ứng với Etoricoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Dabcoxid,
  • Có tiền sử phù mạch, phản ứng phản vệ khi dùng các thuốc nhóm chống viêm không steroid.
  • Co thắt phế quản, polyp mũi, viêm mũi cấp tính, phù Quincke sau khi dùng NSAID hoặc Acetylsalicylic.
  • Ức chế tủy xương hoặc rối loạn cơ quan tạo máu
  • Nghiện rượu
  • Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng,
  • Suy gan nặng được thể hiện qua điểm Child-Pugh ≥ 10 hoặc nồng độ albumin < 25 g/l.
  • Suy thận với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Viêm loét dạ dày - tá tràng
  • Suy tim sung huyết với NYHA II-IV
  • Rối loạn đông máu, rối loạn chức năng tiểu cầu, rối loạn tuần hoàn não
  • Bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi.
  • Tăng huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg
  • Viêm miệng, viêm ruột
  • Trẻ em dưới 16 tuổi

Cảnh báo và thận trọng

  • Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng Dabcoxid trong hai quý đầu của thai kỳ khi lợi ích điều trị được đánh giá cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến nghị sử dụng Dabcoxid trong giai đoạn cho con bú vì hoạt chất có thể bài tiết qua sữa mẹ.
  • Người cao tuổi và bệnh tim mạch: Cần thận trọng khi dùng cho người trên 65 tuổi hoặc có yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, tăng mỡ máu, đái tháo đường, hoặc hút thuốc, do khả năng làm tăng biến cố tim mạch.
  • Người có bệnh lý dạ dày – tá tràng: Tránh dùng Dabcoxid ở bệnh nhân có tiền sử viêm loét hoặc xuất huyết tiêu hóa vì thuốc có thể làm tình trạng nặng hơn.
  • Chức năng gan và thận: Theo dõi men gan, tình trạng phù, giữ nước và nồng độ kali máu định kỳ trong suốt quá trình điều trị.
  • Trong phẫu thuật: Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu, cần thông báo cho bác sĩ phẫu thuật nếu đang sử dụng.
  • Không thay thế Aspirin: Dabcoxid là thuốc ức chế chọn lọc COX-2, không dùng để dự phòng các biến cố tim mạch như Aspirin.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Cần cẩn trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc đau đầu nhẹ trong thời gian sử dụng.
  • Người dị ứng: Không dùng Dabcoxid cho người mẫn cảm với etoricoxib, aspirin, acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

  • Máu và hệ bạch huyết: Có thể xuất hiện tình trạng thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu trong máu.
  • Hệ miễn dịch: Ghi nhận phản ứng dị ứng, phát ban, phản vệ hoặc các hội chứng nặng như Steven–Johnson.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Một số trường hợp gặp chán ăn, thay đổi vị giác, tăng đường huyết đột ngột, tăng kali máu, vàng da hoặc viêm gan.
  • Tâm thần: Có thể xảy ra trạng thái lo âu, mất ngủ, trầm cảm hoặc bồn chồn trong quá trình dùng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Gặp các triệu chứng như ngủ gà, run tay, giảm phản xạ, giảm trí nhớ, hoặc đau lan vùng thắt lưng do rối loạn thần kinh ngoại biên.
  • Mắt: Có thể gặp viêm kết mạc, nhìn mờ, đục thủy tinh thể khi sử dụng kéo dài.
  • Tai: Ghi nhận đau tai hoặc ù tai tạm thời.
  • Tiêu hóa: Xuất hiện đau bụng, loét dạ dày, loét niêm mạc miệng, khó tiêu hoặc buồn nôn.
  • Tim mạch: Có thể gây tăng huyết áp, cảm giác hồi hộp, đánh trống ngực hoặc đau thắt ngực ở người có bệnh nền.
  • Khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng Dabcoxid, cần ngừng thuốc ngay và báo cho bác sĩ để được theo dõi và xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Corticosteroid, rượu: Làm tăng nguy cơ tổn thương và xuất huyết đường tiêu hóa, cần hạn chế sử dụng cùng lúc.
  • Thuốc chống đông đường uống (như Warfarin): Làm tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều phù hợp.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc lợi niệu: Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này, đồng thời có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát.
  • Acid acetylsalicylic (Aspirin): Dùng đồng thời với Dabcoxid có thể làm tăng khả năng loét hoặc chảy máu tiêu hóa.
  • Cyclosporin: Làm tăng độc tính trên thận khi kết hợp, cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu, dẫn đến nguy cơ ngộ độc, cần theo dõi nồng độ thuốc thường xuyên.
  • Methotrexate: Làm tăng độc tính của Methotrexate, đặc biệt trên gan và tủy xương, cần kiểm soát chặt chẽ khi phối hợp.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Dùng cùng Dabcoxid có thể làm tăng các tác dụng phụ do thay đổi chuyển hóa hormone.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

Ưu điểm và nhược điểm của thuốc

  • Ưu điểm
    • Khởi phát tác dụng nhanh: Giúp làm giảm tình trạng đau và viêm trong các bệnh lý xương khớp mạn tính chỉ sau thời gian ngắn dùng thuốc.
    • Dạng viên bao phim dễ dùng: Giúp người bệnh dễ uống, đồng thời giảm kích ứng dạ dày và thuận tiện trong quá trình điều trị dài ngày.
    • Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng kiểm nghiệm nghiêm ngặt.
    • Tính dung nạp tốt: So với các thuốc chống viêm không chọn lọc, Dabcoxid ít gây rối loạn tiêu hóa hơn khi sử dụng lâu dài.
  • Nhược điểm
    • Cần có chỉ định của bác sĩ và được theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng, đặc biệt ở người có tiền sử tim mạch hoặc tăng huyết áp.
    • Không phù hợp cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Thiếu dữ liệu lâm sàng đầy đủ về độ an toàn trên hai nhóm đối tượng này.

Thuốc Dabcoxid có thể mua không cần đơn hay không?

  • Dabcoxid là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định và hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ. Do hoạt chất etoricoxib trong Dabcoxid có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch, gan và thận nếu dùng sai liều, người bệnh không nên tự ý mua hoặc sử dụng thuốc. Việc tuân thủ đúng liều lượng, thời gian điều trị và theo dõi y tế định kỳ giúp hạn chế các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị viêm, đau xương khớp.

Thông tin sản xuất

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
  • Số đăng ký công bố sản phẩm: VD-24473-16
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Dabcoxid có thể thay thế bằng thuốc nào?

  • Các lựa chọn thay thế Dabcoxid có thể là các sản phẩm chứa etoricoxib như Etoricoxib 90 hoặc Arcoxia, vì chúng đều thuộc nhóm ức chế chọn lọc COX-2 và có tác dụng giảm đau viêm trong các bệnh lý xương khớp. Những thuốc này có khả năng thay thế Dabcoxid nhờ cùng cơ chế, tiện dùng với liều đơn hàng ngày và hồ sơ lâm sàng đã được nghiên cứu rộng.

Giá bán Dabcoxid là bao nhiêu?

  • Giá của  Dabcoxid có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Duocphamtap qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

 

Dabcoxid không được khuyến nghị sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong giai đoạn cuối thai kỳ, do nguy cơ ảnh hưởng đến tuần hoàn thai nhi và chức năng thận. Thuốc cũng không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì hoạt chất có thể bài tiết qua sữa mẹ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ