Ceftriaxon Stragen 2g - Mitim

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-02 11:44:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20720-17
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
30 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Ceftriaxon Stragen 2g được sản xuất bởi Mitim s.r.l (Ý)

Ceftriaxon Stragen 2g là thuốc gì? 

  • Ceftriaxon Stragen 2g, do công ty Mitim s.r.l (Ý) sản xuất, chứa hoạt chất chính là ceftriaxon dưới dạng ceftriaxon natri với hàm lượng 2g. Đây là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng, xương khớp, da và mô mềm. Ceftriaxon Stragen 2g thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, với liều dùng thông thường từ 1-2g mỗi ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, đặc biệt lưu ý ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc penicillin. Ngoài ra, cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thành phần

Thuốc Ceftriaxon Stragen 2g có thành phần chính là: Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 2g 

Công dụng của các thành phần chính

  • ​Ceftriaxon, thành phần chính trong Ceftriaxon Stragen 2g, là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của chúng. Thuốc này được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng, bao gồm viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn da và mô mềm. Ceftriaxon cũng được sử dụng để điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục như lậu và giang mai. Với phổ kháng khuẩn rộng và hiệu quả cao, ceftriaxon thường được lựa chọn trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.

Ceftriaxon Stragen 2g hoạt động như thế nào?

  • Ceftriaxon Stragen 2g, chứa hoạt chất ceftriaxon, thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba. Cơ chế hoạt động của ceftriaxon dựa trên việc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cụ thể, ceftriaxon gắn vào các protein gắn penicillin (PBP) trên màng tế bào vi khuẩn, ngăn chặn quá trình hình thành peptidoglycan, một thành phần thiết yếu của thành tế bào. Kết quả là, thành tế bào vi khuẩn bị suy yếu, dẫn đến ly giải và tiêu diệt vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta-lactamase, giúp nó hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm

Tác dụng của Ceftriaxon Stragen 2g là gì?

  • Thuốc Ceftriaxon Stragen 2g có tác dụng diệt khuẩn có được là do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Ceftriaxon Stragen 2g chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • e Nhiễm trùng đường hộ hấp dưới do Streptococeus pneumoniae, Staphylococcus aureus,Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli,Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis hoac Serratia marcescens.
  • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (ghim các chủng sản sinh ra 8-lactamase) hoe Moraxella catarrhalis (gồm cả các chủng sản sinh ra -lactamase)
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis,Streptococcus pyogenes, nhém Viridan streptococci, Escherichia coli, Enterobacter cloacae,Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Pseudomonasaeruginosa, Seratia marcescens, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides fragilis hoac cac chingPeptostreptococcus.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (biến chứng và không biến chứng) do Escherichia coli, Proleusmirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii hodc Klebsiella pneumoniae.
  • Bệnh lậu không biến chứng (cổ tử cung, niệu đạo, hậu môn) do Neisseria gonorrhoeae, gồm cả hai chủng sản sinh và không sản sinh ra penicillinase gây ra.
  • Viêm nhiễm khung chậu do Neisseria gonorrhoeae. Giống như các cephalosporin khác, ceftriaxon không có tác dụng kháng lại Chíamydia rachomatis. Do vậy, khi dùng cephalosporin điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn khung chậu và Chiamyđia trachoimatis là một trong những nguyên nhân gây bệnh, cho sử dụng thêm các thuốc kháng Chlamydia một cách thích hợp.
  • Nhiễm khuẩn huyết do StaphWlococcus aureus, Streplococcus pneumnoniae, Escherichia coli,Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
  • Nhiễm trùng xương và khớp do Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc các chủng Enterobacter.
  • Nhiễm trùng ổ bụng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Bacteroides fragilis, các chủng Clostridium (phần lớn chủng Clostridium difficile là kháng thuốc) hoặc các chủng Peptostrepiococcus.
  • Viêm màng não do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hodc Streptococcus pneumoniae. Ceftriaxon cũng dùng điều trị tốt trong một số trường hợp viêm màng não do Staphylococeus epidermidis và Escherichia coli.
  • Dự phòng trong phẫu thuật: Ở bệnh nhân cần phẫu thuật mà quá trình giải phẫu dé nhiễm trùng hoặc có khả năng nhiễm trùng (ví dụ: cắt bỏ tử cung qua đường âm đạo hoặc qua bụng; cắt bỏ túi mật ở viêm túi mật mạn do có sỏi trên bệnh nhân có nguy cơ cao, như bệnh nhân trên 70 tuổi có bệnh viêm túi mật cấp không cần liệu pháp kháng vi khuẩn, chứng vàng da do tắc ruột hoặc sỏi ống mật thông thường) và điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị nhiễm trùng nguy hiểm tại vùng được phẫu thuật.

Liều dùng và cách dùng thuốc Ceftriaxon Stragen 2g

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Ceftriaxon Stragen 2g dùng đường tiêm
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng ở người lớn là 1 đến 2 g dùng một lần một ngày (hoặc chia làm hai liều bằng nhau dùng 2 lần một ngày)
      • Điều trị bệnh lậu cầu chưa biến chứng: liều đuy nhất 250 mg tiêm bắp,
      • Điều trị dự phòng trước phẫu thuật: liều duy nhất 1 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật 1⁄2 đến 2giờ.
    • Tré em:
      • Điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc đa, liều dùng hàng ngày 50- 75 mg/kg 1 lần 1 ngày (hoặc chia làm hai liều bằng nhau dùng 2 lần một ngày). Tổng liều dùng một ngày không vượt quá 2 g.
      • Điều trị viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp: liều duy nhất 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch (không được vượt quá 1 g).
      • Điều trị các viêm nhiễm nặng khác ngoài viêm não: tổng liều đùng một ngày 14 50 - 70 mg/kg, chia thành các liêu cứ mỗi 12 giờ. Tông liêu dùng một ngày không vượt quá 2 ø.
      • Điều trị viêm màng não: liều ban đầu 100 mg/kg (không được vượt quá 4 g). Sau dé, tổng liều dùng một ngày là 100 mg/kg/ngày điều một ngày không được vượt quá 4 g), có thể tiêm một lần trong ngày (hoặc chia thành các liều bằng nhau cứ mỗi12giờ). Thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng Ceftriaxon Stragen 2g khi thuộc trường hợp:

  • Quá mẫn với cefriaxon hoặc với các khang sinh cephalosporin khác.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Ceftriaxon Stragen 2g

  • Tiền sử dị ứng: Trước khi bắt đầu điều trị, nên kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không, do có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo.
  • Phản ứng quá mẫn: Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần ngưng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp cấp cứu phù hợp. ​
  • Viêm đại tràng giả mạc: Sử dụng kháng sinh có thể dẫn đến viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng, cần xem xét khả năng này và điều trị thích hợp
  • Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan: Trong trường hợp suy giảm chức năng thận hoặc gan, cần điều chỉnh liều dùng và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để tránh tích tụ thuốc.
  • Thay đổi thời gian prothrombin: Ở bệnh nhân có dự trữ vitamin K thấp hoặc tổng hợp kém, nên kiểm tra thời gian prothrombin và bổ sung vitamin K nếu cần thiết.
  • Phát triển vi khuẩn kháng thuốc: Việc sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi chặt chẽ và áp dụng biện pháp phù hợp nếu xảy ra bội nhiễm.
  • Bệnh đường tiêu hóa: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Tích tụ trong túi mật: Ceftriaxon có thể gây kết tủa muối calci-ceftriaxon trong túi mật, dẫn đến triệu chứng giống sỏi mật. Nếu xuất hiện triệu chứng, nên ngừng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Ceftriaxon qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Chỉ nên sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết và thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Ceftriaxon Stragen 2g

  • Tác dụng không mong muốn hiểm khi xảy ra và thường là nhẹ và thoáng qua.
  • Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch sau khi tiêm tinh mach.
  • Quá mẫn- ban đỏ, xây ra ít hơn: ngứa, sốt hoặc cơn ớn lạnh.
  • Phản ứng đường huyết - tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu huyết và giảm bạch cầu, Xảy ra Ít hơn: thiếu máu huyết tán, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bảo, giảm tiểu cầu và kéo dài thời gian prothrombin.
  • Phản ứng đường dạ dày-ruột - tiêu chảy, xảy ra ít hơn: buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác. Triệu chứng viêm màng giả-ruột kết có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc hoặc bằng thuốc kháng khuẩn.
  • Phản ứng ở gan - làm tăng SGOT hoặc SGPT, xảy ra ít hơn: tăng alkalin phosphatase và bilirubin.
  • Phản ứng ở thận - làm tăng BUN, xảy ra ít hơn: làm tăng creatinin và xuất hiện trụ hình khuôn ở nước tiêu.
  • Phản ứng ở hệ thần kinh trung ương - đôi khi xảy ra đau đầu hoặc chóng mặt.
  • Phản ứng tại đường sinh dục tiết niệu - đôi khi xảy ra bệnh nấm hoặc viêm âm đạo.
  • Phản ứng khác - đôi khi xảy ra toát mồ hôi và đó mặt đột ngột.
  •  

Tương tác

  • Dung dịch chứa calci: Không nên pha loãng hoặc tiêm truyền ceftriaxon cùng với các dung dịch chứa calci như Ringer hoặc Hartmann, do nguy cơ hình thành kết tủa ceftriaxon-calci.
  • Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời có thể tăng tác dụng đối kháng vitamin K, dẫn đến nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo kiểm tra thường xuyên chỉ số INR và điều chỉnh liều thuốc chống đông phù hợp.
  • Aminoglycosid: Có bằng chứng mâu thuẫn về việc tăng độc tính thận khi kết hợp ceftriaxon với aminoglycosid. Cần giám sát nồng độ aminoglycosid và chức năng thận trong trường hợp này.
  • Chloramphenicol: Nghiên cứu in vitro cho thấy tác dụng đối kháng khi kết hợp ceftriaxon với chloramphenicol; tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này chưa rõ ràng. ​
  • Xét nghiệm Coombs: Ceftriaxon có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Coombs.
  • Xét nghiệm galactose máu: Sử dụng ceftriaxon có thể dẫn đến kết quả dương tính giả trong xét nghiệm galactose máu.
  • Xét nghiệm glucose niệu: Phương pháp không dùng enzym để xác định glucose trong nước tiểu có thể cho kết quả dương tính giả khi bệnh nhân đang điều trị bằng ceftriaxon. Nên sử dụng phương pháp dùng enzym để xác định glucose niệu trong trường hợp này.
  • Thuốc lợi tiểu mạnh: Không quan sát thấy suy giảm chức năng thận khi dùng đồng thời ceftriaxon liều cao và thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.
  • Probenecid: Việc dùng đồng thời với probenecid không làm giảm sự thải trừ của ceftriaxon.
  • Việc nắm rõ các tương tác trên giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Ceftriaxon Stragen 2g.

Sản phẩm tương tự

  • Trikaxon 1g, sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 (Pharbaco), chứa thành phần chính là ceftriaxon natri hàm lượng 1g. Tương tự như Ceftriaxon Stragen 2g, Trikaxon 1g thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, giúp tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn nặng. Trikaxon 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng như viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật và can thiệp nội soi, như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng. Với phổ tác dụng rộng và hiệu quả cao, Trikaxon 1g có thể được xem là lựa chọn thay thế phù hợp cho Ceftriaxon Stragen 2g trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Ceftriaxon Stragen 2g của Mitim s.r.l có giá khoảng 55.000 VNĐ (Hộp 10 lọ). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ