Cefovidi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 16:54:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31975-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Cefovidi được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương (Việt Nam).

Cefovidi là thuốc gì?

Cefovidi là một loại thuốc thuộc nhóm điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm, với thành phần chính là cefotaxime. Thuốc này thường được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng tim, viêm màng não, hoặc nhiễm khuẩn da và mô mềm. Sau khi tiêm, cefotaxime được hấp thu nhanh chóng, với khoảng 40% gắn vào protein huyết tương và phân bố rộng khắp các mô và dịch trong cơ thể. Thuốc được chuyển hóa một phần ở gan thành desacetyl cefotaxime và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, sau đó thải trừ chủ yếu qua thận, với khoảng 40-60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Việc sử dụng Cefovidi cần được thực hiện chính xác theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mẫn cảm với penicillin, người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận hoặc những người bị nhược cơ và viêm loét dạ dày.

  • Thành phần: Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1g
  • Số đăng ký: VD-31975-19
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 1g

Thuốc Cefovidi có tác dụng gì?

  • Cefotaxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 và thuộc nhóm kháng sinh beta lactam, có tác dụng diệt khuẩn. Đây là một kháng sinh có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
  • Cefotaxim tác dụng bằng cách gắn và các protein tham gia cấu tạo của màng và ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các kháng sinh trong nhóm sẽ tương tự nhau về phổ tác dụng, tuy nhiên mỗi thuốc khác nhau sẽ tác dụng lên loại vi khuẩn nhất định không giống nhau. Thuốc không bị phá hủy bởi men beta lactamase.

Chỉ định

  • Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim như: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Liều dùng và cách dùng thuốc Cefovidi

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp sâu.
    • Tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 20 - 60 phút.
    • Dùng các dung dịch sau để pha dịch tiêm, tiêm truyền: Nước vô khuẩn để tiêm, natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay 1 dịch truyền tĩnh mạch có pH = 5 - 7.
    • Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
    • Không được trộn lẫn với các kháng sinh khác trong cùng 1 bơm tiêm hay bộ dụng truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Thông thường: 2 - 6g/ngày, chia 2 - 3 lần. Trường hợp nặng có thể tăng đến 12g/ngày, truyền tĩnh mạch 3 - 6 lần. Nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa): Trên 6g/ngày.
    • Trẻ em: 100 - 150mg/kg thể trọng/ngày (trẻ sơ sinh: 50mg/kg), chia 2 - 4 lần. Nếu cần có thể tăng đến 200mg/kg (trẻ sơ sinh 100 - 150mg/kg).
    • Người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): giảm liều một nửa sau liều tấn công ban đầu, giữ nguyên số lần dùng trong ngày, liều tối đa 2g/ ngày.
    • Bệnh lậu: dùng liều duy nhất 1g.
    • Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi phẫu thuật từ 30 - 90 phút. Mổ đẻ: tiêm tĩnh mạch người mẹ sau khi kẹp cuống nhau; sau 6 - 12 giờ tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp hay tĩnh mạch.
    • Thời gian điều trị: Dùng tiếp 3 - 4 ngày sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc chắc chắn đã diệt hết vi khuẩn.
    • Đối với nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A: Dùng ít nhất 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng: Có khi trong nhiều tuần.

Không sử dụng thuốc Cefovidi khi nào?

  • Người mẫn cảm với cefotaxim hoặc cephalosporin khác.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefovidi

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Có dị ứng chéo giữa penicilin và cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp, phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
  • Theo dõi kiểm tra chức năng thận nếu dùng đồng thời với thuốc gây độc với thận (ví dụ: Các aminoglycosid). Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
  • Giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng.
  • Dùng thuốc dài ngày có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, kể cả bị tiêu chảy do nhiễm Clostridium difficile và viêm kết tràng màng giả.
  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử co giật; đặc biệt ở người bệnh suy thận mà không giảm liều, do tăng nguy cơ co giật.
  • Nếu co giật xảy ra trong khi điều trị với cefotaxim thì phải ngừng dùng thuốc và cần có chỉ định điều trị chống co giật.

Tác dụng không mong muốn của Cefovidi

  • Thường gặp: (1/100< ADR <1/10):
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm ruột kết.
    • Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
    • Da: Ngứa, phát ban.
  • Ít gặp: (1/1000 < ADR < 1/100)
    • Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…
  • Hiếm gặp: (1/10000 < ADR < 1000)
    • Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn.
    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm kết tràng màng giả hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile.
    • Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ