Calci Clorid - Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-15 13:52:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24898-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Calci clorid được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Việt Nam)

Calci clorid là thuốc gì? 

  • Calci clorid là thuốc bổ sung khoáng chất, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Việt Nam), với thành phần hoạt chất chính là calci clorid dihydrat 500mg/5ml (dưới dạng calci clorid hexahydrat). Sản phẩm này thường được chỉ định để điều trị tình trạng thiếu hụt calci trong máu, đặc biệt ở những trường hợp hạ calci huyết cấp, co giật do thiếu calci hoặc dị ứng cấp tính. Nhờ khả năng cung cấp ion calci nhanh chóng, thuốc giúp ổn định dẫn truyền thần kinh – cơ, tăng cường hoạt động của tim và hỗ trợ chức năng đông máu. Calci clorid đặc biệt hữu ích trong cấp cứu nội khoa, tuy nhiên chỉ nên sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, tránh tiêm bắp hoặc tự ý dùng tại nhà vì có thể gây hoại tử mô nếu dùng sai cách hoặc quá liều

Thành phần

Thuốc Calci clorid có thành phần chính là: Calci clorid dihydrat (dưới dạng calci clorid hexahydrat) 500mg/5ml

Công dụng của các thành phần chính

  • Thành phần chính của thuốc Calci clorid là calci clorid dihydrat, một muối calci có vai trò quan trọng trong việc ổn định điện thế màng tế bào, duy trì hoạt động bình thường của thần kinh – cơ, và hỗ trợ quá trình đông máu. Hoạt chất này thường được sử dụng trong các trường hợp hạ calci huyết cấp, co giật do thiếu calci, phản vệ, hoặc ngộ độc do thuốc ức chế calci. Ngoài ra, calci clorid còn được chỉ định để tăng sức co bóp cơ tim trong một số tình huống cấp cứu tim mạch. Nhờ khả năng cung cấp ion calci trực tiếp vào máu, thuốc mang lại hiệu quả nhanh, đặc biệt hữu ích trong cấp cứu nội khoa hoặc khi cơ thể không thể hấp thu calci qua đường tiêu hóa.

Calci clorid hoạt động như thế nào?

  • Calci clorid hoạt động bằng cách cung cấp trực tiếp ion calci vào máu, giúp khôi phục nhanh nồng độ calci huyết trong những tình huống cơ thể bị thiếu hụt nghiêm trọng. Sau khi được tiêm truyền, ion calci có tác dụng ổn định điện thế màng tế bào, hỗ trợ dẫn truyền xung thần kinh, tăng cường sự co bóp của cơ tim, và thúc đẩy quá trình đông máu diễn ra bình thường. Ngoài ra, calci clorid còn có khả năng đối kháng với tác dụng gây ức chế tim của một số thuốc độc hoặc tình trạng tăng kali máu, từ đó được ứng dụng rộng rãi trong cấp cứu tim mạch và hạ calci huyết cấp tính. Tác dụng nhanh, rõ rệt và khả năng bổ sung ion thiết yếu giúp thuốc trở thành lựa chọn quan trọng trong nhiều phác đồ điều trị nội khoa khẩn cấp.

Tác dụng của Calci clorid là gì?

  • Calci clorid có tác dụng trong điều trị co giật, co thắt thanh quản do hạ Calci huyết

Calci clorid chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Hạ calci huyết cấp tính nặng hoặc hạ calci huyết kiểu tetani dẫn đến co cứng cơ ví dụ như các tình trạng suy tuyến cận giáp, ngộ độc magnesi, thiếu hụt vitamin D, hạ calci huyết xảy ra khi truyền máu có chứa citrat hoặc do quá trình nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch lâu dài nếu không được bổ sung calci dự phòng. 
  • Điều trị hỗ trợ trong hồi sức tim phổi khi ngừng tim ở người lớn và trẻ em, tuy nhiên chi dùng khi có bằng chứng về hạ calci huyết, ngộ độc thuốc chẹn kênh calci, tăng Kali huyết hoặc tăng magnesi huyết.

Liều dùng và cách dùng thuốc Calci clorid

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Calci clorid dùng tiêm
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn 
  • Liều lượng được biểu thị dưới dạng calci clorid, dựa vào nồng độ dung dịch calci clorid 100 mg/ml (10%), tương đương với 27,2 mg calci/ml hoặc 1,36 mEq calci/ml. 1 g calci clorid tương ứng với 270 mg calci nguyên tố. 
  • Hạ calci huyết cấp tính:
    • Liều thông thường, tiêm tĩnh mạch 200 - 1000 mg calci clorid (2 - 10 ml dung dịch 10%; 55 - 273 mg nguyên tố calci); lặp lại nếu cần mỗi 1 - 3 ngày tùy đáp ứng và nồng độ calci huyết; tốc độ tiêm truyền tối đa 1 ml/phút.
    • Trường hợp nặng như co giật kiểu tetany: 1000 mg trong 10 phút; lặp lại mỗi 60 phút cho đến khi triệu chứng được xử lý. 
    • Trường hợp ngừng tim hoặc độc trên tim có biểu hiện tăng kali huyết, hạ calci huyết hoặc tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch 500 - 1000 mg calci clorid (5 - 10 ml dung dịch 10%; 136,5 - 273 mg nguyên tố calci) trong 2 - 5 phút, lặp lại nếu cần thiết. 
    • Trên bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ban đầu; tuy nhiên các liều kế tiếp cần dựa trên nồng độ calci trong máu. 
      • Trẻ em 
  • Liều lượng được biểu thị dưới dạng calci clorid, dựa vào nồng độ dung dịch calci clorid 100 mg/ml (10%), tương đương với 27,2 mg calci/ml hoặc 1,36 mEq calci/ml. 1 g calci clorid tương ứng với 270 mg calci nguyên tố. 
  • Hạ calci huyết nặng: Dùng tĩnh mạch liều 2,7 - 5 mg/kg calci clorid (tương đương 0,027 - 0,05 ml/kg dung dịch 10%) mỗi 4 - 6 giờ; tốc độ tối đa 1 ml/phút. 
  • Trường hợp ngừng tim hoặc độc trên tim có biểu hiện tăng kali huyết, hạ calci huyết hoặc tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch chậm calci clorid 20 mg/kg (0,2 ml dung dịch 10%/kg tương đương 5,5 mg calci nguyên tố/kg); liều đơn tối đa 2 g calci clorid (546 mg calci nguyên tố).
  • Truyền trong xương: Trong trường hợp đe dọa tính mạng; liều 20 mg calci clorid/kg, liều đơn tối đa 2 g calci clorid.

Chống chỉ định

Không sử dụng Calci clorid khi thuộc trường hợp:

  • Rung thất trong hồi sức tim. 
  • Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc digitalis. Không dùng calci clorid đường tĩnh mạch cho bệnh nhân đang dùng glycosid tim. 
  • Không được khuyến nghị để điều trị trong suy tâm thu và hoạt động điện vô tâm thu. 
  • Tăng calci huyết và tăng calci niệu như trong một số bệnh ác tính, hoặc tình trạng tăng cao Vitamin D như bệnh u hạt hoặc trên những bệnh nhân bị sỏi thận hoặc có tiền sử sỏi thận liên quan tới calci. 
  • Chống chỉ định tiêm calci khi nồng độ calci trong huyết tương cao hơn ở mức bình thường. 
  • Calci clorid không phù hợp trong điều trị hạ calci huyết gây ra do suy thận hoặc bệnh nhân có suy hoặc toan hô hấp do đặc tính acid của muối này.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Calci clorid

  • Chỉ sử dụng Calci clorid theo đường tiêm tĩnh mạch, tuyệt đối không tiêm vào mô vì có thể gây hoại tử nghiêm trọng. Khi tiêm, cần tránh tiêm nhanh và thoát mạch, trừ những trường hợp cấp cứu đặc biệt.
  • Không nên tiêm nhanh hơn 100 mg/phút, để hạn chế nguy cơ kích ứng tĩnh mạch và các phản ứng bất lợi tại chỗ tiêm.
  • Người mắc tăng phosphat huyết, suy thận, suy hô hấp hoặc nhiễm toan chuyển hóa cần được theo dõi chặt chẽ vì thuốc có thể làm tăng mức độ nhiễm acid.
  • Ở bệnh nhân suy thận mạn, nguy cơ tăng calci huyết rất cao; cần định kỳ kiểm tra nồng độ calci và phospho huyết thanh trong suốt quá trình điều trị.
  • Người đang dùng digitalis hoặc bị hạ kali máu nên dùng thận trọng vì nồng độ calci tăng đột ngột có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim.
  • Dung dịch tiêm có thể chứa nhôm, gây độc tích lũy ở bệnh nhân suy thận nếu dùng kéo dài.
  • Khi xảy ra thoát mạch, cần ngưng tiêm ngay lập tức tại vị trí đó. Có thể xử lý bằng cách tiêm Procain hydroclorid 1% tại chỗ, kết hợp với Hyaluronidase và áp nhiệt cục bộ để giảm tổn thương mô.
  • Dung dịch nên được làm ấm bằng nhiệt độ cơ thể, tiêm từ từ qua kim nhỏ vào tĩnh mạch lớn nhằm giảm thiểu kích ứng và biến chứng tại chỗ.
  • Để tránh nhiễm toan chuyển hóa, nên dùng Calci clorid trong thời gian ngắn nhất và chuyển sang dạng calci khác nếu cần bổ sung lâu dài.
  • Phụ nữ mang thai nên sử dụng thận trọng, vì calci có thể đi qua nhau thai dù chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng đối với thai nhi.
  • Calci bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên chưa có báo cáo cụ thể về tác động trên trẻ bú mẹ, do đó cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của Calci clorid

  • Thường gặp: ADR > 1/100
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
    • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
    • Da: Da đỏ, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh: Vã mồ hôi.
    • Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
  • Hiếm gặp: ADR < 1/1000
    • Máu: Huyết khối.

Tương tác

  • Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như clopamid hoặc clorthalidon có thể làm giảm quá trình đào thải calci qua thận, dẫn đến tăng calci huyết nếu dùng đồng thời với Calci clorid.
  • Ciprofloxacin và một số thuốc chống co giật cũng có thể ức chế bài tiết calci qua nước tiểu, làm tăng nguy cơ tích lũy calci trong cơ thể khi dùng kéo dài.
  • Calci clorid có thể làm tăng độc tính của digoxin đối với tim, do nồng độ calci huyết cao khiến tim dễ bị rối loạn dẫn truyền, đặc biệt ở người đang dùng glycosid trợ tim.
  • Khi nồng độ calci tăng trong máu, hiệu quả ức chế enzym Na⁺/K⁺-ATPase của digoxin càng mạnh, từ đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim, nhất là ở bệnh nhân có chức năng tim yếu.

Sản phẩm tương tự

  • Mặc dù không cùng thành phần hoạt chất, Rivotril 2mg (chứa clonazepam – một dẫn xuất thuộc nhóm benzodiazepin) được xem là một lựa chọn thay thế trong một số trường hợp nhất định, đặc biệt là co giật do hạ calci huyết. Khi nồng độ calci trong máu giảm nghiêm trọng, bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng co giật hoặc kích thích thần kinh – cơ, và trong khi chờ đợi bổ sung calci bằng đường tiêm (như Calci clorid), Rivotril có thể được sử dụng để giúp kiểm soát các cơn co giật cấp tính. Tuy không có tác dụng điều chỉnh rối loạn điện giải, Rivotril đóng vai trò hỗ trợ trong xử lý triệu chứng, nhất là tại các cơ sở y tế cần ổn định bệnh nhân trước khi can thiệp nguyên nhân gốc rễ. Việc sử dụng thay thế cần được bác sĩ chỉ định tùy theo tình trạng lâm sàng cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Calci clorid của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc có giá khoảng 160.000 VNĐ (Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ