Benzylpenicillin 1000000IU
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Benzylpenicillin 1000000IU là gì?
-
Benzylpenicillin 1.000.000 IU là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Reyoung Pharmaceutical - một hãng dược phẩm lâu đời đến từ Trung Quốc. Thuốc chứa thành phần chính là Natri benzylpenicillin, đây là một kháng sinh có tác dụng mạnh mẽ đối với các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Benzylpenicillin 1.000.000 IU dùng bằng cách tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, lưu ý, chỉ nên dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ để tránh nguy cơ gây ra các tình trạng không mong muốn. Hãy cùng DuocPhamTAP tìm hiểu những thông tin quan trọng về sản phẩm qua bài viết dưới đây.
Thành phần và dạng bào chế
-
Thành phần hoạt chất chính: Natri benzylpenicillin 0,6g (tương đương Benzylpenicillin 1000 000 IU).
-
Dạng trình bày: Bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Công dụng - Chỉ định của Benzylpenicillin 1000000IU
-
Thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tai giữa, hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
-
Nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm mủ huyết.
-
Viêm xương tủy cấp và mạn.
-
Viêm màng trong tim.
-
Viêm màng não.
-
Viêm phổi nang.
-
Liều dùng - Cách dùng Benzylpenicillin 1000000IU như thế nào?
-
Nhiễm khuẩn thông thường:
-
Người lớn: 1,2g (2 triệu đơn vị)/ngày chia từ 2 – 4 lần. Có thể tăng đến 2,4g (4 triệu đơn vị) hoặc hơn.
-
Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày chia 2 lần (85.000 đơn vị/kg/ngày).
-
Trẻ sơ sinh từ 1 – 4 tuần: 75 mg/kg/ngày chia 3 lần (127.500 đơn vị/kg/ngày).
-
Trẻ em từ 11 tháng – 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày chia 4 lần (tương đương 170.000 đơn vị/kg/ngày).
-
-
Viêm nội tâm mạc: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Benzylpenicillin và Gentamicin được kết hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Streptococcus trong trường hợp viêm nội tâm mạc:
-
Người lớn: 7,2 g/ngày chia làm 4 – 6 lần (12 triệu đơn vị/ngày), không tiêm liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày do sẽ gây nhiễm độc thần kinh.
-
Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngày chia 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày)
-
Trẻ nhỏ 1 – 4 tuần 150 mg/kg/ngày chia 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
-
Trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg/kg/ngày chia 4 – 6 lần (300.000 đơn vị – 500.000 đơn vị/kg/ngày).
-
-
Viêm màng não do não mô cầu:
-
Người lớn: 2,4g cách 4 – 6 giờ/lần (4 triệu đơn vị/1 lần), không tiêm liều cao > 30 triệu đơn vị/ngày do nguy cơ gây nhiễm độc thần kinh.
-
Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngày chia 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày).
-
Trẻ nhỏ từ 1 – 4 tuần: 150 mg/kg/ngày chia 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
-
Trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg/kg/ngày chia 4 – 6 lần (300.000 đơn vị – 500.000 đơn vị/kg/ngày).
-
-
Viêm phổi:
-
Liều trung bình viêm phổi sặc, áp xe phổi, viêm phổi nặng – trung bình, nhiễm khuẩn mô mềm nặng – trung bình do Streptococcus nhóm A: 8 – 12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp. Với liều này, khi kết hợp cùng với một Aminoglycosid như Gentamycin cho tác dụng hiệp đồng tốt. Tuy nhiên số ca kháng thuốc đã tăng lên.
-
Nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm mủ huyết: 4 – 6 triệu đơn vị/ngày trong 2 tuần.
-
-
Chức năng thận suy giảm sẽ bị tích lũy Benzylpenicillin, làm tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương: Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách giữa các liều phải dài hơn (như tiêm 3g, cách 12 hoặc 24 giờ/ lần) hoặc liều ít hơn trong mỗi lần tiêm.
-
Trên 60 tuổi: Giảm 50% liều người lớn thông thường.
Chống chỉ định
-
Không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với Penicillin.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp (ADR > 1/100):
-
Ngoài da: Xuất hiện tình trạng phát ban.
-
Mạch máu: Viêm tĩnh mạch kèm theo các cục máu đông.
-
-
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
-
Máu: Tăng bạch cầu eosin.
-
Ngoài da: mẩn đỏ, mề đay.
-
-
Hiếm gặp ( ADR < 1/1000):
-
Rối loạn miễn dịch: Dị ứng nghiêm trọng.
-
Máu: Thiếu máu tan huyết, số lượng bạch cầu trong máu suy giảm.
-
Tương tác thuốc
-
Các kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn (Erythromycin, Tetracyclin): Làm giảm tác dụng của Benzylpenicillin.
-
Probenecid: Làm chậm quá trình thải trừ Benzylpenicilli của cơ thể, điều này làm tăng nồng độ Benzylpenicilli trong máu, có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
-
Cloramphenicol: Làm giảm tác dụng điều trị viêm màng não của Penicillin khi dùng chung.
-
Methotrexat: Natri benzylpenicillin làm chậm quá trình thải trừ của Methotrexat qua thận, điều này làm tăng nguy cơ gây ra ngộ độc Methotrexat.
Cảnh báo và thận trọng
-
Người mang thai, cho con bú: Chưa có đầy đủ nghiên cứu và báo cáo về tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Thuốc có thể được bài tiết vào sữa, điều này có thể gây hại cho thai nhi.
-
Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng nào nghiêm trọng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
-
Dùng benzylpenicillin liều cao trong thời gian ngắn có thể dẫn tới hạ nồng độ kali trong máu và làm tăng nồng độ natri trong máu.
-
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nếu dùng liều cao trong trường hợp suy thận nặng có thể dẫn đến co giật, hôn mê.
-
Người có tiền sử mắc bệnh động kinh: Dùng thuốc ở liều cao, có thể kích ứng hệ thần kinh trung ương dẫn đến tình trạng co giật.
-
Việc dùng thuốc trong một khoảng thời gian dài có thể gây chẩn đoán sai trong xét nghiệm nước tiểu, bạn cần báo với bác sĩ nếu đang sử dụng thuốc này trước khi làm các xét nghiệm.
-
Benzylpenicillin có thể tiêu diệt cả vi khuẩn có hại và vi khuẩn có lợi, điều này tạo điều kiện phát triển cho những vi khuẩn không bị ảnh bởi Benzylpenicillin bao gồm Clostridium difficile hoặc Candida.
Cách bảo quản
-
Điều kiện để bảo quản Benzylpenicillin 1000000IU tốt nhất:
-
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
-
Tránh ánh sáng.
-
Nơi khô ráo thoáng mát.
-
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc
-
Ưu điểm:
-
Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.
-
Được bào chế dưới dạng tiêm, giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh chóng.
-
-
Nhược điểm:
-
Thuốc không phù hợp để dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
-
Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn tới sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc.
-
Thuốc Benzylpenicillin 1000000IU có thể mua không cần đơn hay không?
-
Benzylpenicillin 1000000IU chỉ có thể mua khi được kê đơn từ bác sĩ có chuyên môn.
Thông tin sản xuất
-
Quy cách đóng gói: Hộp 50 lọ.
-
Nơi sản xuất: Trung Quốc.
-
Thương hiệu: Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd.
-
Hạn sử dụng: 36 tháng.
Benzylpenicillin 1000000IU có thể thay thế bằng thuốc nào?
-
Ngoài Benzylpenicillin 1000000IU, thì DuocPhamTAP còn có Taxirid và Sefotime - thuốc dạng tiêm có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn tương tự.
Giá bán Benzylpenicillin 1000000IU là bao nhiêu?
Thuốc Benzylpenicillin 1000000IU có giá thay đổi tùy vào nơi bán khác nhau, bạn có thể liên hệ tới DuocPhamTAP thông qua Hotline:0971899466 hoặc nhắn tin tới zalo: 0901796388 để có thể được báo giá chính xác nhất về sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp quên liều thường rất hiếm khi xảy ra, nếu quên liều, hãy báo cho bác sĩ của bạn để nhận được giải pháp thích hợp.
Chưa có đầy đủ nghiên cứu về mức độ nguy hại của Penicillin trên phụ nữ có thai, vì vậy trước khi sử dụng cho bệnh nhân, bác sĩ cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ mà sản phẩm có thể mang lại.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này