Aspirin MKP 81 Mekophar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-03 23:33:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18458-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Aspirin MKP 81 Mekophar được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar (Việt Nam).

Aspirin MKP 81 Mekophar là thuốc gì? 

  • Aspirin MKP 81 Mekophar là một loại thuốc kê đơn chứa hoạt chất acid acetylsalicylic với hàm lượng 81mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar tại Việt Nam. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột, giúp bảo vệ dạ dày khi sử dụng. Aspirin MKP 81 chủ yếu được chỉ định để giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhẹ và đặc biệt nổi bật với vai trò dự phòng các biến chứng tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Sản phẩm này được đánh giá cao về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng đúng chỉ định của bác sĩ, phù hợp với các bệnh nhân cần kiểm soát nguy cơ huyết khối hoặc có tiền sử bệnh lý tim mạch. Aspirin MKP 81 là lựa chọn phổ biến trong các phác đồ điều trị dự phòng biến chứng mạch máu, góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch cho người bệnh.

Thành phần:

  • Acid acetylsalicylic 81 mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Aspirin, với tên gọi hóa học là acid acetylsalicylic và thuộc nhóm salicylat, là một loại thuốc phổ biến dùng để giảm đau và hạ sốt. Thuốc này được sử dụng rộng rãi không chỉ ở Việt Nam mà còn trên nhiều quốc gia trên thế giới nhờ hiệu quả trong việc làm giảm các cơn đau nhẹ đến vừa và kiểm soát sốt

Aspirin MKP 81 Mekophar hoạt động như thế nào?

  • Hoạt chất chính trong Aspirin MKP 81 là Acid acetylsalicylic, có công dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, ngăn ngừa đột quỵ và làm giảm sự kết tập của tiểu cầu trong máu. Nhờ đó, người dùng có thể thoát khỏi cảm giác đau nhức, khó chịu ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt hàng ngày. Bên cạnh đó, aspirin còn làm giảm sự sản xuất prostaglandin tại thận. Mặc dù sự giảm prostaglandin này ít ảnh hưởng đến những người có thận khỏe mạnh, nhưng lại rất quan trọng với những bệnh nhân mắc các vấn đề về thận mạn tính, suy tim, suy gan hoặc rối loạn về thể tích máu. Ở các trường hợp này, việc ức chế prostaglandin có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng như suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp. Thuốc hoạt động thông qua việc ức chế enzym COX, từ đó làm giảm tổng hợp prostaglandin trong cơ thể.

Tác dụng của Aspirin MKP 81 Mekophar là gì?

  • Làm giảm các cơn đau ở mức độ nhẹ, đồng thời giúp giảm sốt.
  • Giúp điều trị các bệnh viêm cấp và viêm mãn tính như: viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm đốt sống dạng thấp, viêm xương khớp,..
  • Điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.
  • Chống viêm, chống huyết khối với hội chứng Kawasaki.
  • Chống kết tập tiểu cầu mà Aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, còn được dùng dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.

Aspirin MKP 81 Mekophar chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Những người có nguy cơ cao mắc các biến chứng tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh nhân từng có tiền sử các cơn đau tim hoặc đột quỵ và cần dự phòng tái phát.
  • Người bị các bệnh lý liên quan đến tình trạng kết tập tiểu cầu quá mức, dễ hình thành huyết khối.
  • Một số trường hợp được bác sĩ chỉ định để giảm nguy cơ tắc nghẽn mạch máu do huyết khối, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có bệnh nền tim mạch.
  • Đôi khi dùng trong các phác đồ điều trị kết hợp theo hướng dẫn của bác sĩ để hỗ trợ ngăn ngừa các biến cố tim mạch.

Liều dùng và cách dùng thuốc Aspirin MKP 81 Mekophar

  • Cách sử dụng:
    • Uống nguyên viên không được bẻ thuốc hay nghiền nhỏ hay hoà tan thuốc, sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Uống thuốc với nước đun sôi để nguội hay nước lọc.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Phòng ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim thứ phát: Uống 1 – 2 viên/ngày.
    • Giảm đau
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 4 – 6 viên/lần, ngày 4 – 6 lần. Tối đa 3g/ngày.
    • Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4 – 6 lần. Nên hạn chế dùng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Reye.

Chống chỉ định

Không sử dụng Aspirin MKP 81 Mekophar khi thuộc trường hợp:

  • Người mẫn cảm với thành phần của thuố.
  • Người có tiền sử về bệnh hen suyễn.
  • Người bị viêm loét dạ dày và tá tràng.
  • Những người đang bị hen, viêm xoang mũi, hoặc mày đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác trước đây.
  • Người bị suy tim, suy gan, suy thận, không nên dùng.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Aspirin MKP 81 Mekophar

  • Thuốc chỉ nên sử dụng khi được bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn kê đơn và hướng dẫn. Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngay lập tức liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú không được dùng thuốc này vì có thể gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Những người mắc bệnh suy tim, suy thận hoặc các bệnh lý nghiêm trọng khác cũng nên tránh sử dụng.
  • Aspirin không nên phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) hay glucocorticoid để tránh tác dụng phụ nguy hiểm. Đối với người cao tuổi, liều lượng cần được điều chỉnh giảm để ngăn ngừa nguy cơ ngộ độc.
  • Việc dùng thuốc phải tuân thủ đúng liều lượng và chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý tăng hay giảm liều. Người lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dài cần thận trọng, tránh dùng thuốc để không ảnh hưởng đến sự tập trung, gây nguy hiểm.
  • Ngoài ra, trong suốt thời gian dùng thuốc, tuyệt đối không sử dụng rượu bia vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị và tăng tác hại lên cơ thể.

Tác dụng phụ của Aspirin MKP 81 Mekophar

  • Khó thở.
  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Gây độc hại cho gan, làm suy giảm thận.
  • Có thể làm cho người bệnh bị chảy máu trong, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Gây buồn nôn khó chịu, hay cáu gắt.
  • Mất ngủ, bồn chồn.
  • Nổi mày đay.
  • Mọi người chú ý theo dõi khi dùng thuốc nếu tác dụng ohuj kéo dài làm ảnh hưởng đến mọi người nên báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác

  • Nồng độ salicylat trong máu thường ít bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác, tuy nhiên khi sử dụng Aspirin MKP 81 cùng với một số thuốc khác cần lưu ý để tránh tác dụng phụ không mong muốn như sau:
  • Khi kết hợp với Warfarin, nguy cơ chảy máu sẽ tăng lên rõ rệt.
  • Dùng cùng Probenecid hoặc sulphinpyrazol có thể làm giảm hiệu quả của Aspirin.
  • Việc dùng đồng thời với Indomethacin, naproxen hoặc fenoprofen có thể khiến nồng độ Aspirin trong cơ thể giảm đi.
  • Ngoài ra, khi phối hợp với Methotrexat, các thuốc hạ đường huyết nhóm sulphonylurê, phenytoin hoặc acid valproic, nồng độ Aspirin trong huyết thanh có thể tăng cao, dẫn đến nguy cơ tăng độc tính.

Sản phẩm tương tự:

  • Aspirin MKP 81 Mekophar, Aspirin pH8 500mg Mekophar và Clopidogrel/Aspirin Teva 75/100mg Actavis đều là những sản phẩm thuốc có công dụng tương tự trong việc phòng ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Cả Aspirin MKP 81 và Aspirin pH8 500mg đều chứa hoạt chất acid acetylsalicylic với tác dụng chính là ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành huyết khối trong mạch máu, tuy nhiên hàm lượng aspirin trong Aspirin pH8 cao hơn (500mg so với 81mg). Trong khi đó, Clopidogrel/Aspirin Teva kết hợp hai hoạt chất clopidogrel và aspirin, tạo nên hiệu quả kép trong việc chống kết tập tiểu cầu và giảm nguy cơ tắc nghẽn mạch máu. Các sản phẩm này đều được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ, nhằm kiểm soát và dự phòng các bệnh lý tim mạch, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ cao về huyết khối. Sự tương đồng về cơ chế tác dụng chống kết tập tiểu cầu và mục đích điều trị giúp các thuốc này trở thành lựa chọn thay thế hoặc bổ trợ lẫn nhau trong phác đồ điều trị tim mạch.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Aspirin MKP 81 Mekophar của Mekophar có giá khoảng 34.000VND (Hộp 1 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ