Asosalic

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-04 13:04:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20961-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Macedonia
Dạng bào chế:
Cream
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Asosalic được sản xuất bởi Replek Farm Ltd. Skopje (Macedonia).

Asosalic là thuốc gì?

Asosalic thuộc nhóm thuốc da liễu, với thành phần chính gồm axit salicylic 30mg và Betamethasone Dipropionate 0,5mg/g. Axit salicylic khi dùng tại chỗ có tác dụng làm bong tróc lớp sừng trên da, giúp corticosteroid thẩm thấu tốt hơn. Betamethasone Dipropionate là một dẫn xuất corticosteroid tổng hợp có khả năng ức chế miễn dịch và kháng viêm mạnh. Asosalic được bào chế dưới dạng kem bôi và được chỉ định để điều trị các tình trạng khô da, sừng hóa có đáp ứng với corticosteroid, đặc biệt khi biểu mô sừng hóa cản trở sự hấp thu của steroid. Khi kết hợp với axit salicylic, thuốc giúp làm sạch da và tăng cường sự hấp thu của steroid nhanh hơn so với việc sử dụng đơn lẻ. Thuốc được bôi từ 1 - 2 lần mỗi ngày, tuy nhiên, một số trường hợp có thể đáp ứng tốt với liều lượng thấp hơn.

  • Thành phần: Betamethason (dưới dạng betamethason dipropionat) 0,05% (kl/kl); Acid salicylic 3% (kl/kl)
  • Số đăng ký: VN-20961-18
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 30g

Thuốc Asosalic có tác dụng gì?

  • Betamethasone là corticosteroid thượng thận có tác dụng kháng viêm mạnh, chống dị ứng, sử dụng để khắc phục những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid. Hoạt chất này giúp cơ thể giảm khả năng đề kháng với những yếu tố kích thích, do đó khi ở liều cao, nó có tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Axit salicylic có vai trò như một chất chống nhiễm trùng, một chất chống nấm, nó giúp cho các tế bào da bong ra dễ dàng hơn, ngăn ngừa tắc nghẽn lỗ chân lông.

Chỉ định

  • Điều trị bệnh sừng hóa và khô da đáp ứng với corticosteroid khi các biểu mô sừng hóa ngăn cản sự hấp thu của steroid.
  • Acid salicylic, với tác động làm sạch, giúp thuốc hấp thu nhanh hơn so với dùng steroid riêng lė.

Liều dùng và cách dùng thuốc Asosalic 

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Asosalic bôi ngoài da. 
  • Liều dùng: 
    • Người lớn:
      • Một hoặc hai lần mỗi ngày. Thoa một lớp mỏng thuốc mỡ lên da hai lần/ngày.
      • Một số bệnh nhân có thể đáp ứng tốt với số lần dùng ít hơn.
      • Chỉ dùng Asosalic trong 2 tuần, và theo dõi bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị. Liều hàng tuần không được vượt quá 60 g.
    • Trẻ em:
      • Chỉ dùng thuốc cho trẻ em trong thời gian 5 ngày.

Không sử dụng thuốc Asosalic khi nào?

  • Chứng đỏ mặt, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa hậu môn, và cơ quan sinh dục.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc mỡ Asosalic trong các tổn thương do lao và virus trên da, đặc biệt là herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu.
  • Không dùng Asosalic trong trường hợp phát ban, nấm hoặc nhiễm trùng da do vi khuẩn mà không kết hợp với kháng sinh thích hợp để điều trị.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Asosalic 

  • Không dùng băng dán khi đang dùng thuốc, vì tác động làm tróc lớp sừng da có thể làm tăng hấp thu steroid.
  • Độc tính tại chỗ và toàn thân thường xảy ra, đặc biệt khi dùng kéo dài trên vùng da tổn thương rộng, vùng da có nếp gấp hoặc bằng kín với băng polyetylen. Nếu dùng cho trẻ em hoặc dùng trên vùng da mặt, chỉ dùng tối đa trong 5 ngày. Không dùng lâu dài cho tất cả bệnh nhân mà không quan tâm đến độ tuổi.
  • Corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hại trong bệnh vẩy nến vì một số lý do, trong đó có nguyên nhận tái phát sau dung nạp, nguy cơ gây bệnh vẩy nến mụn mủ và nhiễm độc toàn thân do suy giảm chức năng bảo vệ của da. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
  • Nếu Asosalic tiếp xúc với mắt sẽ gây nguy hiểm. Tránh tiếp xúc với mắt và màng nhày.
  • Sự hấp thu toàn thân của betamethason dipropionat có thể tăng nếu bôi lên các vùng da rộng hoặc vùng da đã từng được điều trị kéo dài hoặc dùng quá nhiều thuốc. Cần thận trọng trong những trường hợp này, đặc biệt khi dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Nếu có kích ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc ngay và điều trị thích hợp.
  • Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào được báo cáo khi dùng corticosteroid toàn thân, bao gồm cả ức chế tuyến thượng thận, đều có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt đối với trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Nếu vết thương không khô hoặc có sự tăng kích ứng da, phải ngưng dùng thuốc này.
  • Dùng cho trẻ em: Trẻ em dễ bị ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận hơn và dễ bị các tác dụng phụ toàn thân hơn so với người lớn khi dùng cùng một liều lượng do bề mặt da lớn hơn tỉ lệ khối lượng cơ thể.
  • Ức chế trục hạ đồi tuyến yên, thượng thận, hội chứng Cushing, chạm tăng trưởng, không tăng cân và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo trẻ em dùng corticosteroid tại chỗ. Dấu hiệu suy tuyến thượng thận ở trẻ em” bao gồm hạ nồng độ cortisol trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH.
  • Các dấu hiệu tăng áp lực nội sọ bao gồm thóp phồng, đau đầu và phù gai thị giác hại bên.

Tác dụng không mong muốn của Asosalic 

  • Betamethasone + Acid salicylic dùng trên da nhìn chung dung nạp tốt và hiếm khi gây tác dụng không mong muốn.
  • Dùng liên tục trong thời gian dài có thể gây teo da cục bộ, vân sọc da và giãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là vùng da mặt.
  • Các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo khi dùng betamethason tại chỗ, bao gồm: Đỏ, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, ban trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng.
  • Các tác dụng không mong muốn sau đây có thể thường xảy ra hơn nếu băng kín: Da ngâm, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nhắn da và đổ mồ hôi trộm.
  • Thêm vào đó, dùng acid salicylic kéo dài có thể gây viêm da.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ