Asbunyl

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-03 15:21:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21332-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Asbunyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Việt Nam).

 

Asbunyl là thuốc gì?

Asbunyl là siro ho, có thể dùng được cho cả người lớn và trẻ em để điều trị một số bệnh lý có ho kèm đờm. Tuy nhiên, chú ý không sử dụng thuốc Asbunyl cho người bị bệnh cơ tim phì đại. Ngoài ra, cũng cần thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị tiểu đường, tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm. Thuốc có thể xảy ra tương tác với một số thuốc, vì vậy hãy cho bác sĩ biết những thuốc mà người bệnh đang dùng trước khi sử dụng thuốc này. Thuốc không gây ảnh hưởng quá nhiều đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên đối tượng này có thể sử dụng được. Trong quá trình dùng thuốc, có thể xảy ra một số tác dụng phụ, cần ngừng thuốc nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều, tránh dùng thuốc kéo dài.


    •    Thành phần: Terbutalin sulfat 1,5mg/5ml; Guaifenesin 66,5mg/5ml
    •    Số đăng ký: VD-21332-14
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml

 

Thuốc Asbunyl có tác dụng gì?

    •    Terbutaline là một thuốc thuộc nhóm thuốc chủ vận beta 2 adrenergic, có tác dụng kích thích mạnh trên thụ thể beta 2 của phế quản, cơ trơn tử cung, mạch máu và tác dụng rất ít trên thụ thể beta1 của tim.
    •    Guaifenesin có tác dụng long đờm nguyên nhân là do kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở phế - khí quản. Do vậy, Guaifenesin có tác dụng làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và dễ dàng tống đờm ra ngoài hơn.

 

Chỉ định

    •    Asbunyl được chỉ định dùng trong các trường hợp ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Asbunyl

Cách dùng
    •    Dạng siro dùng cho đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
    •    Khoảng 10 - 15 ml (2 - 3 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em:
    •    Từ 7 - 15 tuổi: Khoảng 5 - 10 ml (1 - 2 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày.
    •    Từ 3 - 6 tuổi: Khoảng 2,5 - 5 ml (1/2 - 1 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày.
    •    Dưới 3 tuổi: Khoảng 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày.

 

Không sử dụng thuốc Asbunyl khi nào?

    •    Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Asbunyl

    •    Dùng thận trọng trong trường hợp tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm, chẳng hạn như ở các bệnh nhân nhiễm độc giáp chưa được điều trị đúng mức.
    •    Cần theo dõi thêm các xét nghiệm đường huyết đối với những bệnh nhân hen đồng thời mắc bệnh tiểu đường khi bắt đầu điều trị, do nguy cơ tăng đường huyết bởi các thuốc chủ vận beta2.
    •    Các thuốc chủ vận beta2 đã được sử dụng thành công trong điều trị cấp cứu suy tim do thiếu máu cục bộ nặng. Tuy nhiên, các thuốc loại này có khả năng gây loạn nhịp nên cần phải cân nhắc trong điều trị cho mỗi bệnh nhân mắc bệnh phổi.
    •    Do tác động kích thích co bóp cơ tim sửa các chất chủ vận beta2, không nên dùng loại thuốc này ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại
    •    Hạ kali huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc chủ vận beta2 đồng thời với các dẫn xuất của xanthin, steroids, thuốc lợi tiểu hoặc do tình trạng thiếu oxy máu. Vì vậy cần theo dõi kali máu trong những trường hợp này.
    •    Không dùng tự điều trị trong trường hợp ho dai dẳng hoặc tái đi tái lại nhiều lần.
    •    Lưu ý thuốc này có thể làm phản ứng dương tính khi làm test chống doping.
    •    Khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai.
    •    Chỉ dùng ở phụ nữ đang cho con bú khi những lợi ích vượt trội hơn so với những nguy cơ.

 

Tác dụng không mong muốn của Asbunyl

Terbutalin
Thường gặp, ADR > 1/100
    •    Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
    •    Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    •    Thần kinh: Nhức đầu, buồn nôn, nôn; bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
    •    Da: Nổi mày đay, ban da.
    •    Phổi: Phù phổi.
    •    Chuyển hoá: Không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    •    Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
    •    Tim mạch: Viêm mạch.
    •    Gan: Tăng men gan.
Guaifenesin
    •    Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.

Cần ngừng thuốc nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều. Tránh dùng thuốc kéo dài.

Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ