Anzatax 150mg/25ml - Paclitaxel 150mg/25ml Hospira Australia

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-28 20:08:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20847-17
Xuất xứ:
Úc
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Anzatax 150mg/25ml được sản xuất bởi Hospira Australia Pty Ltd (Australia)

Anzatax 150mg/25ml là thuốc gì? 

  • Anzatax 150mg/25ml là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch chứa hoạt chất paclitaxel, được sản xuất bởi Hospira Australia Pty Ltd. Paclitaxel là một tác nhân hóa trị thuộc nhóm taxane, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân chia của tế bào ung thư thông qua việc ổn định các vi ống trong tế bào, từ đó ức chế sự phát triển và lan rộng của khối u. Anzatax 150mg/25ml được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ, đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với các thuốc hóa trị khác như cisplatin hoặc doxorubicin. Trước khi sử dụng, bệnh nhân cần được tiền điều trị bằng corticosteroid và thuốc kháng histamin để giảm nguy cơ phản ứng quá mẫn. Việc sử dụng Anzatax 150mg/25ml cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ung thư để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình điều trị.​

Thành phần

Thuốc Anzatax 150mg/25ml có thành phần chính là: Paclitaxel 150mg/25ml

Công dụng của các thành phần chính

  • Paclitaxel, hoạt chất chính trong Anzatax 150mg/25ml, là một tác nhân hóa trị thuộc nhóm taxane, hoạt động bằng cách ổn định các vi ống trong tế bào, từ đó ngăn chặn quá trình phân chia tế bào. Cơ chế này đặc biệt hiệu quả đối với các tế bào ung thư, vốn có tốc độ phân chia nhanh chóng. Paclitaxel được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ và sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS. Thuốc có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác để tăng hiệu quả điều trị. Việc sử dụng paclitaxel cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân.​

Anzatax 150mg/25ml hoạt động như thế nào?

  • Anzatax 150mg/25ml chứa paclitaxel, một chất hóa trị thuộc nhóm taxane, hoạt động bằng cách gắn vào các vi ống trong tế bào, làm ổn định cấu trúc của chúng và ngăn chặn quá trình phân rã tự nhiên. Điều này gây cản trở quá trình phân chia tế bào, đặc biệt là trong giai đoạn phân bào, khiến tế bào ung thư không thể hoàn thành chu kỳ phân chia và dẫn đến chết tế bào theo chương trình (apoptosis). Cơ chế này làm cho paclitaxel trở thành một tác nhân hiệu quả trong việc ức chế sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư.​

Tác dụng của Anzatax 150mg/25ml là gì?

  • Anzatax 150mg/25ml có tác dụng trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú

Anzatax 150mg/25ml chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thu vú
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển

Liều dùng và cách dùng thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Anzatax 150mg/25ml dùng tiêm truyền
  • Liều dùng tham khảo:
    • Dexamethasone 20mg uống trước 12 giờ và trước 6 giờ khi bắt đầu tiêm truyền Anzatax.
    • Promethazin 25 hoặc 50mg hay các chất kháng H1 thích hợp khác dùng tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Anzatax.
    • Ranitidine 50mg hay Cimetidine 300mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 15 phút, 30 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Anzatax.
    • Với bệnh nhân ung thư buồng trứng, Anzatax được chỉ định dùng với liều 175 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch liên tục trong 3 giờ, tiếp theo là Cisplatin 75mg/m2. Việc tiêm truyền PHẢI được lặp lại cách mỗi 3 tuần.
    • Để điều trị ung thư buồng trứng di căn hoặc ung thư vú di căn, Paclitaxel được chỉ định liều đơn 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Việc tiêm truyền tĩnh mạch phải lặp lại cách mỗi 3 tuần nếu thuốc được dung nạp. Bệnh nhân dung nạp được điều trị Paclitaxel tới 9 chu kỳ, nhưng dợt điều trị tối ưu còn chưa được xác định.
    • Để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ thứ phát hay tiên phát, liều khuyến cáo của Paclitaxel là 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ sau đó dùng Cisplatin 80 mg/m2 da, khoảng cách giữa các lần dùng là 3 tuần.
    • Để điều trị ung thư vú có hạch dương tính, liều khuyến cáo của Paclitaxel là 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ với khoảng cách 3 tuần trong 4 đợt điều trị sau khi dùng kết hợp Doxorubicin và Cyclophosphamide.
    • Chỉ lặp lại đợt điều trị với Paclitaxel khi bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính tối thiểu là 1,5 X 109 tế bào/L và lượng tiểu cầu tối thiểu là 100 X 109 tế bào/L. Nếu xảy ra chứng giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 0,5 X 109 tế bào/L trong 7 ngày hay hơn), hay bệnh thần kinh ngoại biên nặng trong thời gian điều trị với Paclitaxel, phải giảm 20% liều Paclitaxel trong các đợt điều trị kế tiếp.

Chống chỉ định

Không sử dụng Anzatax 150mg/25ml khi thuộc trường hợp:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần hay tá dược nào nào của thuốc Anzatax
  • Những bệnh nhân có khối u đặc có số lượng bạch cầu trung tính ban đầu <1.500 tế bào / mm3 hoặc ở những bệnh nhân mắc bệnh sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS có số lượng bạch cầu trung tính ban đầu <1.000 tế bào / mm 3;
  • Anzatax được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú;
  • Những bệnh nhân bị nhiễm trùng đồng thời, nghiêm trọng, không kiểm soát được.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Anzatax 150mg/25ml

  • Chỉ sử dụng dưới sự giám sát y tế chuyên môn: Anzatax nên được tiêm truyền tĩnh mạch bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong hóa trị liệu ung thư, với đầy đủ thiết bị hỗ trợ để xử lý các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể xảy ra.​
  • Tiền điều trị để phòng ngừa phản ứng dị ứng: Trước khi truyền thuốc, bệnh nhân cần được dùng corticosteroid, thuốc kháng histamin và chất đối kháng H2 để giảm nguy cơ phản ứng quá mẫn.​
  • Theo dõi vị trí tiêm truyền: Cần giám sát chặt chẽ vị trí tiêm để phát hiện sớm hiện tượng thoát mạch, tránh tổn thương mô xung quanh.​
  • Ưu tiên truyền Anzatax trước cisplatin: Khi sử dụng kết hợp với cisplatin, nên truyền Anzatax trước để giảm độc tính và tăng hiệu quả điều trị.​
  • Giám sát huyết học thường xuyên: Do nguy cơ ức chế tủy xương, đặc biệt là giảm bạch cầu trung tính, cần theo dõi công thức máu định kỳ. Chỉ tiếp tục điều trị khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm³ và tiểu cầu ≥ 100.000/mm³.​
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có chức năng gan suy giảm có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Không nên sử dụng Anzatax cho bệnh nhân suy gan nặng.​
  • Theo dõi chức năng tim: Anzatax có thể gây rối loạn dẫn truyền tim và các biến cố tim mạch nghiêm trọng, đặc biệt khi kết hợp với doxorubicin hoặc trastuzumab. Cần kiểm tra và theo dõi chức năng tim định kỳ trong quá trình điều trị.​
  • Cảnh giác với độc tính thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên là tác dụng phụ thường gặp. Nếu xuất hiện triệu chứng nghiêm trọng, cần giảm liều Anzatax trong các đợt điều trị tiếp theo.​
  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Anzatax có thể gây hại cho thai nhi và bài tiết vào sữa mẹ. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 6 tháng sau điều trị.​
  • Hạn chế lái xe và vận hành máy móc: Do chứa ethanol và có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, Anzatax có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.​
  • Không sử dụng cho trẻ em: Anzatax không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.​
  • Lưu ý về thành phần tá dược: Anzatax chứa polyoxyl castor oil, có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng ở một số bệnh nhân.

Tác dụng phụ của Anzatax 150mg/25ml

  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc: Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bệnh nhân điều trị Anzatax chiếm tỉ lệ 2% cho dù đã được chuẩn bị trước với thuốc kháng Histamin, Corticosteroid và các thuốc kháng thụ thể H2.
  • Huyết học: Anzatax gây độc tính giới hạn liều là ức chế tủy xương. Phản ứng có hại thường gặp nhất về huyết học là chứng giảm bạch cầu trung tính. Bởi vậy cần theo dõi thường xuyên công thức máu trong khi điều trị với Anzatax.
  • Nhiễm trùng: Hay gặp nhất là nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng máu và đường niệu.
  • Thần kinh học: Chỉ xảy ra một ít trường hợp với triệu chứng thần kinh nghiêm trọng, thường là với bệnh nhân sử dụng liều cao Anzatax. Các triệu chứng trở nên nặng hơn khi bệnh nhân sử dụng lại Anzatax. Cần giảm 20% liều cho bệnh nhân có bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp do truyền dịch Anzatax được ghi nhận ở 25% các bệnh nhân và chứng tim đập chậm ở 12% bệnh nhân. Phần lớn các vấn đề về tim mạch thường không có triệu chứng và thường không phải điều trị. Tuy vậy các phản ứng quá mẫn cảm nặng thường đưa đến tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng và cần đến các biện pháp điều trị. Phải thường xuyên theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, đặc biệt trong giờ truyền dịch đầu tiên.
  • Gan: Việc tăng các Enzym ở gan đã được ghi nhận ở phần lớn bệnh nhân có chức năng gan bình thường trị liệu với Anzatax. Phải sử dụng thận trọng Anzatax cho các bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
  • Đau nhức khớp và cơ.
  • Hệ tiêu hóa: Nôn ói (53%), tiêu chảy (26%) và viêm niêm mạc (26%). Đã có một số trường hợp bị thủng ruột trong khi điều trị với Paciitaxel. Phải cảnh giác để loại bỏ nguy cơ này khi thấy bệnh nhân đang sử dụng Anzatax có triệu chứng đau bụng.
  • Các phản ứng chỗ tiêm: Có thể xảy ra viêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền Anzatax.
  • Các phản ứng khác: Thay đổi tạm thời ở móng và da, rụng tóc.

Tương tác

  • Cisplatin: Khi kết hợp Anzatax với Cisplatin, cần sử dụng Anzatax trước để giảm nguy cơ suy thận. Việc đảo ngược thứ tự có thể làm tăng độc tính trên thận.​
  • Doxorubicin: Dùng Anzatax ngay sau Doxorubicin có thể làm tăng nồng độ Doxorubicin trong huyết tương, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính. Do đó, nên cách nhau ít nhất 24 giờ giữa hai thuốc để giảm thiểu tương tác này.​
  • Thuốc ức chế protease (như Nelfinavir, Ritonavir): Các thuốc này có thể làm giảm độ thanh thải của Anzatax, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu và nguy cơ độc tính. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.​
  • Thuốc ảnh hưởng đến enzym CYP3A4 và CYP2C8: Anzatax được chuyển hóa bởi các enzym CYP3A4 và CYP2C8. Việc sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng các enzym này (như ketoconazole, rifampin) có thể làm thay đổi nồng độ Anzatax trong cơ thể, ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn của thuốc.​
  • Thuốc gây ức chế tủy xương: Anzatax có thể gây ức chế tủy xương, đặc biệt là giảm bạch cầu trung tính. Việc sử dụng đồng thời với các thuốc cũng gây ức chế tủy xương có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.​
  • Thuốc ảnh hưởng đến chức năng gan: Bệnh nhân suy gan có thể có nguy cơ tăng độc tính khi sử dụng Anzatax. Cần điều chỉnh liều và theo dõi chức năng gan cẩn thận khi sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.

Sản phẩm tương tự

  • ​Z-Taxel 260mg/43.4ml là một lựa chọn thay thế đáng cân nhắc cho Anzatax 150mg/25ml trong điều trị các loại ung thư như vú, buồng trứng, phổi và dạ dày. Mặc dù Z-Taxel chứa hoạt chất docetaxel, khác với paclitaxel trong Anzatax, cả hai đều thuộc nhóm taxane và hoạt động bằng cách ức chế quá trình phân chia tế bào ung thư thông qua việc ổn định vi ống tế bào. Z-Taxel thường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp, mang lại hiệu quả trong việc kiểm soát và giảm kích thước khối u . Việc lựa chọn giữa hai thuốc này cần dựa trên đánh giá lâm sàng cụ thể và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Anzatax 150mg/25ml của Hospira Australia Pty Ltd có giá khoảng 3.000.000 VNĐ (Hộp 1 lọ 25ml). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ