Amburol 7.5 Meyer - BPC

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-23 16:07:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110292324
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Amburol 7.5 là thuốc gì?

  • Amburol 7.5 của Meyer - BPC là sản phẩm dạng dung dịch uống chứa Ambroxol 7,5mg và Clenbuterol 0,005mg, được thiết kế nhằm hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh lý đường hô hấp như viêm phế quản, hen phế quản và các tình trạng tăng tiết dịch nhầy. Với tác dụng kép vừa long đờm vừa giãn phế quản, Amburol 7.5 giúp cải thiện tình trạng ho, khó thở và làm sạch đường thở nhanh chóng. Sản phẩm phù hợp sử dụng cho cả trẻ em và người lớn, hỗ trợ quá trình phục hồi hô hấp.

Thành phần có trong Amburol 7.5

  • Ambroxol hydrochloride 7,5mg, Clenbuterol 0,005mg.

Cách hoạt động của Amburol 7.5

  • Cơ chế tác dụng: Clenbuterol là chất kích thích chọn lọc thụ thể beta-2 ở phế quản, gây giãn cơ trơn phế quản, giảm co thắt, và tăng cường bài tiết chất nhầy, giúp thông thoáng đường thở. Thuốc cũng có tác dụng nhẹ trên tim mạch (tăng nhịp tim) và chuyển hóa (tăng phân giải lipid).

Công dụng của Amburol 7.5

  • Amburol 7.5 được chỉ định trong các trường hợp:
    • Hen phế quản: Giãn phế quản, giảm co thắt, hỗ trợ điều trị triệu chứng khó thở.
    • Viêm phế quản cấp/mãn tính: Giảm tắc nghẽn đường thở, cải thiện hô hấp.
    • Bệnh khí phế thũng: Hỗ trợ thông thoáng đường thở.
    • Các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Cải thiện chức năng hô hấp.

Hướng dẫn sử dụng 

  • Cách sử dụng: Uống Uống với nhiều nước, tốt nhất trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Trẻ em:
      • 0-8 tháng (4-8 kg): 2.5 ml/lần, 2 lần/ngày.
      • 8-24 tháng (8-12 kg): 5 ml/lần, 2 lần/ngày.
      • 2-4 tuổi (12-16 kg): 7.5 ml/lần, 2 lần/ngày.
      • 4-6 tuổi (16-22 kg): 10 ml/lần, 2 lần/ngày.
      • 6-12 tuổi (22-35 kg): 15 ml/lần, 2 lần/ngày.
    • Trẻ >12 tuổi và người lớn:
      • 15-20 ml/lần, 2-3 lần/ngày, tùy mức độ bệnh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Clenbuterol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh tim mạch nghiêm trọng: Bệnh tim thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim, suy tim nặng, phì đại cơ tim.
  • Cường giáp (hyperthyroidism).
  • Tăng nhãn áp (glaucoma).
  • Phụ nữ mang thai (đặc biệt 3 tháng đầu và cuối thai kỳ) và cho con bú, trừ khi có chỉ định bác sĩ.
  • Cơn hen cấp tính (do thuốc không có tác dụng tức thời).
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta (propranolol) hoặc thuốc kích thích giao cảm khác.

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp:
    • Thần kinh: Run tay, lo âu, mất ngủ, đau đầu.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
    • Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ.
  • Ít gặp:
    • Tim mạch: Tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim cục bộ (hiếm).
    • Da: Phát ban, mày đay.
    • Chuyển hóa: Tăng đường huyết, giảm kali máu.
  • Hiếm gặp:
    • Phản ứng quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch.
    • Thần kinh: Kích động, ảo giác.
    • Tim mạch: Rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.

Lưu ý/thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh tim mạch: Thuốc có thể gây tăng nhịp tim, tăng huyết áp, hoặc hiếm gặp thiếu máu cơ tim cục bộ. Theo dõi triệu chứng đau ngực, khó thở, hoặc bất thường tim mạch.
  • Tiểu đường: Clenbuterol có thể làm tăng đường huyết, cần theo dõi chỉ số đường huyết.
  • Cường giáp: Tăng nguy cơ tác dụng phụ (run, tim đập nhanh).
  • Hội chứng đường mật ác tính: Thận trọng do nguy cơ tích tụ chất nhầy.
  • Dùng lâu dài: Có thể giảm đáp ứng với thuốc (lờn thuốc), cần điều chỉnh liều hoặc phối hợp thuốc khác.
  • Phụ nữ mang thai/cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, do thuốc có thể gây co bóp tử cung hoặc qua sữa mẹ.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng do nguy cơ run, chóng mặt.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Thuốc chẹn beta (propranolol, atenolol): Đối kháng tác dụng giãn phế quản, giảm hiệu quả thuốc.
  • Thuốc kích thích giao cảm (salbutamol, adrenaline): Tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch (tăng nhịp tim, tăng huyết áp).
  • Thuốc gây giảm kali máu (furosemide, corticosteroid): Tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Thuốc ức chế MAO (phenelzine) và thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.
  • Theophylline: Tăng nguy cơ độc tính trên tim và thần kinh.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Nếu muốn tìm mua Amburol 7.5 chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm TAP. Dược Phẩm TAP cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:

- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.

- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com

- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ