Alvotinib 400mg - Imatinib Remedina

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-09 22:57:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
529114088923
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Alvotinib 400mg được sản xuất bởi Remedica Ltd (Cyprus).

Alvotinib 400mg là thuốc gì?

Alvotinib 400mg là thuốc điều trị bệnh ung thư, được nhập khẩu từ Cyprus. Alvotinib 400mg được chỉ định trong điều trị các bệnh sau: ung thư bạch cầu tủy mạn, u dạ dày ác tính hoặc di căn,... Thành phần chính của thuốc này là Imatinib, sau khi hấp thụ vào cơ thể sẽ nhanh chóng ngăn chặn sự nhân lên của các tế bào ung thư, từ đó giúp kiểm soát và cải thiện các triệu chứng bệnh. Alvotinib 400mg cần có sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ khi điều trị để có thể kiểm soát tác dụng phụ cũng như theo dõi hiệu quả một cách tốt nhất.

  • Số đăng ký: 529114088923

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Cyprus

Alvotinib 400mg có tác dụng gì?

  • Thuốc Alvotinib 400mg là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh sau:

    • Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy thể dương tính với NST Philadelphia (CML Ph+), đồng thời bệnh nhân chưa được ghép tủy trước đó.

    • Mắc CML Ph+ ở người lớn và trẻ em đã thất bạ với điều trị trước đó hoặc ở giai đoạn tiến triển nhanh, giai đoạn cuối.

    • Phối hợp với thuốc khác trong điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp dương tính với NST Philadelphia (ALL Ph+) ở người lớn và trẻ em.

    • Bệnh ALL Ph+ tái phát hoặc dai dẳng ở người trưởng thành.

    • Người lớn bị loạn sản tủy xương/ tăng sinh tủy xương.

    • Người lớn tăng bạch cầu ái toan, mắc bệnh bạch cầu mạn dòng đa nhân trung tính.

    • Người lớn mắc bệnh sarcom bì xơ lồi.

Chỉ định

  • Người bệnh bị ung thư theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng Alvotinib 400mg

  • Liều dùng:

    • Liều dùng tùy theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600-800mg/ngày. 

    • Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. 

    • Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng. 

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Không sử dụng Alvotinib 400mg khi nào?

  • Không dùng Alvotinib 400mg cho những người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng Alvotinib 400mg

  • Theo dõi chặt chẽ hormon tuyến giáp ở những bệnh nhân đã cắt bỏ tuyến giáp, đang điều trị bằng levothyroxin trong thời gian điều trị với Alvotinib 400mg.

  • Trong thời gian điều trị với Alvotinib 400mg cần theo dõi chặt chẽ enzym gan, số lượng tế bào máu ngoại vi cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

  • Thận trọng khi dùng thuốc này ở bệnh nhân rối loạn chức năng tim.

  • Khi dùng Alvotinib 400mg có thể gặp phải các triệu chứng giữ nước nghiêm trọng nên cần kiểm tra cân nặng thường xuyên để kịp thời phát hiện triệu chứng giữ nước.

  • Alvotinib 400mg có thể gây ra xuất huyết tiêu hóa, xuất hiện nội khối u, do đó cần giám sát chặt chẽ và đề phòng chảy máu cho bệnh nhân.

  • Cần điều trị triệu chứng mất nước, acid uic máu cao trước khi điều trị với Alvotinib 400mg.

  • Định kỳ thực hiện đếm máu toàn phần, theo dõi chức năng gan thường xuyên khi điều trị với thuốc này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng Alvotinib 400mg cho bệnh nhân lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của Alvotinib 400mg

  • Viêm xoang, viêm mô tế bào, viêm đường hô hấp trên, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường niệu, viêm dạ dày, cúm, viêm phổi, nhiễm virus herpes zoster, herpes simplex.

  • Nhiễm nấm.

  • Mắc hội chứng ly giải khối u.

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, hồng cầu.

  • Sốt do giảm bạch cầu.

  • Thiếu máu tan máu.

  • Suy tủy, tăng tiểu cầu nguyên phát, bệnh hạch bạch huyết, giảm lympho.

  • Ăn kém ngon.

  • Lú lẫn, mất ngủ, lo lắng, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục.

  • Hạ Kali huyết, mất nước, giảm phosphat máu, hạ natri máu, tăng đường huyết, tăng uric máu, Canxi máu' data-type-link='internal' target='_blank'>tăng canxi máu, gout.

  • Chóng mặt, dị cảm, giảm xúc giác, rối loạn vị giác.

  • Co giật, viêm dây thần kinh thị giác, tăng áp lực nội sọ.

  • Chảy nước mắt, phù nề mí mắt, mờ mắt, khô mắt, viêm kết mạc, ngứa mắt, đau mắt, xuất huyết màng cứng, viêm bờ mi, phì điểm vàng, tăng nhãn áp, đục thể thủy tinh.

  • Suy giảm thính lực, ù tai.

  • Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, suy tim sung huyết, phù phổi, đau thắt ngực, tràn dịch ngoài màng tim, ngừng tim, nhồi máu cơ tim.

  • Khó thở, ho, chảy máu cam, xơ hóa phổi, xuất huyết phổi, viêm họng, tràn dịch màng phổi.

  • Xuất huyết, đổ mặt, hạ huyết áp, tăng huyết áp, tụ máu dưới màng cứng, tụ máu, lạnh ngoại vi, hội chứng Raynaud.

  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, bụng đầy trướng, táo bón, khô miệng, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, tắc ruột, viêm ruột, viêm đại tràng.

  • Suy gan, hoại tử gan, vàng da, tăng emzym gan, viêm gan, tăng billirubin máu.

  • Viêm da, phù quanh ổ mắt, chàm, phát ban, phù nề, ngứa da, mụn mủ, tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay, xuất huyết dưới da, giảm/tăng sắc tố da, ít lông, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, vảy nến, bọng nước. viêm nang lông, hồng ban đa dạng, viêm mạch do hoại tử, móng mất màu, phù mạch thần kinh, mụn toàn thân.

  • Đau xương, đau cơ, đau khớp, sưng khớp, cứng khớp, viêm khớp, yếu cơ, tiêu cơ vân, bệnh về cơ.

  • Suy thận cấp, đái ra máu, đau thận.

  • Rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn chức năng cương dương, phù bìu, đau núm vú, vú to, u nang buồng trứng xuất huyết, xuất huyết nang hoàng thể.

  • Mệt mỏi, giữ nước, phù, rét run, ớn lạnh, đau ngực, khó chịu.

  • Tăng/giảm cân, tăng creatinin máu, tăng Amylase máu.

Tương tác có thể xảy ra

  • Các chất chế CYP 3A4 sẽ làm tăng nồng độ trong máu của Imatinib.

  • Chất gây cảm ứng CYP 3A4 có thể làm giảm nồng độ trong máu của Imatinib.

  • Imatinib có thể làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Simvastatin.

  • Imatinib có thể làm tăng chảy máu do đó không nên dùng cùng thuốc chống đông nhóm coumarin.

  • Nồng độ levothyroxin giảm khi dùng cùng Imatinib.

  • Quá trình chuyển hóa của Metoprolol giảm khi dùng cùng với Imatinib.

  • Theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân khi dùng Imatinib với Paracetamol.

Sản phẩm có thể thay thế cho Alvotinib 400mg


Câu hỏi thường gặp

Alvotinib 400mg của Remedica Ltd (Cyprus) có giá khoảng 10.000.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm TAP chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ