Acyclovir 800 - Acyclovir Vidipha
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Acyclovir 800 Vidipha được sản xuất bởi Acyclovir 800 Vidipha (Việt Nam).
Acyclovir 800 Vidipha là thuốc gì?
- Acyclovir 800 Vidipha là một loại thuốc kháng virus được sử dụng chủ yếu trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus herpes gây ra, bao gồm herpes sinh dục, zona và thủy đậu. Với thành phần chính là acyclovir, thuốc này hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển và lây lan của virus, giúp giảm triệu chứng và thời gian bùng phát bệnh. Sản phẩm này không chỉ giúp làm giảm đau, ngứa và khó chịu do các vết loét do virus gây ra, mà còn có tác dụng phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu. Việc sử dụng Acyclovir 800 Vidipha cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu và hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra. Với khả năng phân bố rộng rãi trong cơ thể, thuốc này nhanh chóng phát huy tác dụng trong vòng vài giờ sau khi uống, mang lại sự an tâm cho người bệnh trong quá trình điều trị.
Thành Phần
- Acyclovir 800mg
Tác Dụng
- Acyclovir là thuốc có khả năng ức chế virus Herpes simplex trên cả invivo và in vitro. Thuốc có ái lực với các enzym thymidine kinase được virus Herpes simplex mã hóa. Enzym thymidine kinase này có tác dụng chuyển hóa Acyclovir thành Acyclovir monophosphat sau đó tiếp tục được chuyển thành triphsphat có hoạt tính làm dừng hoàn toàn quá trình sao chép DNA của virus qua con đường: ức chế cạnh tranh và bất hoạt với DNA polymerase, kết thúc chuỗi DNA vi khuẩn.
Chỉ định của Acyclovir 800 Vidipha
- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và Herpes zoster (bệnh zona).
Liều dùng và cách dùng thuốc Acyclovir 800 Vidipha
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn - Điều trị nhiễm Herpes zoster: Uống 800mg x 5 lần mỗi ngày, 4 giờ một lần, bỏ qua liều ban đêm. Nên điều trị liên tục trong 7 ngày.
- Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng (ví dụ sau khi cấy ghép tủy) hoặc ở những bệnh nhân hấp thu kém từ ruột, xem xét thay thế bằng liều tiêm tĩnh mạch. Sau khi bắt đầu nhiễm trùng nên bắt đầu uống thuốc càng sớm càng tốt; Điều trị Herpes zoster cho kết quả tốt hơn nếu được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi phát ban.
- Trẻ em - Điều trị bệnh thuỷ đậu: Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 800mg x 4 lần mỗi ngày. Nên điều trị liên tục trong 5 ngày. Có thể dùng liều chính xác hơn là 20mg/kg thể trọng (không vượt quá 800mg x 4 lần mỗi ngày). Không có sẵn dữ liệu cụ thể về việc ức chế nhiễm Herpes simplex hoặc điều trị nhiễm Herpes zoster ở trẻ em miễn dịch. Nên dùng liều tiêm tĩnh mạch khi cần điều trị nhiễm Herpes zoster ở trẻ em suy giảm miễn dịch.
- Liều cho người già: Phải xem xét khả năng suy thận ở người già và nên điều chỉnh liều lượng phù hợp (xem Liều dùng ở người suy thận dưới đây). Ở người già, tổng thanh thải acyclovir cơ thể giảm cùng với độ thanh thải creatinin. Nên duy trì đủ nước cho bệnh nhân cao tuổi uống acyclovir liều cao. Đặc biệt chú ý đến việc giảm liều ở bệnh nhân cao tuổi suy giảm chức năng thận.
- Liều cho người suy thận: Thận trọng khi dùng acyclovir cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Cần duy trì đủ nước. Trong việc quản lý bệnh nhiễm Herpes simplex ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) nên điều chỉnh liều acyclovir đến 200mg x 2 lần mỗi ngày, 12 giờ một lần. Trong điều trị nhiễm Herpes zoster, nên điều chỉnh liều acyclovir đến 800mg x 2 lần mỗi ngày, 12 giờ một lần cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút) và 800mg acyclovir x 3 lần hàng ngày, 8 giờ một lần cho bệnh nhân suy thận vừa phải (độ thanh thải creatinin trong khoảng 10 - 25 ml/phút).
Chống chỉ định
Không sử dụng Acyclovir 800 Vidipha khi thuộc trường hợp:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Acyclovir 800 Vidipha
- Acyclovir 800 Vidipha, mặc dù là một thuốc kháng virus hiệu quả, nhưng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ. Các rối loạn máu và hệ bạch huyết như thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu là rất hiếm gặp. Hệ miễn dịch cũng có thể gặp phản ứng bất thường, trong đó sốc phản vệ là một hiện tượng hiếm gặp. Về hệ thần kinh, người dùng có thể gặp phải những triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, thậm chí là kích động, lú lẫn, run, loạn thị, ảo giác, co giật, buồn ngủ, hay thậm chí hôn mê trong trường hợp hiếm. Những tác dụng này thường thuận nghịch và thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc những người có các yếu tố ảnh hưởng khác. Về hệ hô hấp, khó thở là tác dụng phụ hiếm gặp. Các vấn đề tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và đau bụng cũng thường gặp. Ngoài ra, Acyclovir có thể gây rối loạn gan mật, với sự gia tăng tạm thời bilirubin và các enzym gan, viêm gan và vàng da là rất hiếm. Về da, các phản ứng như ngứa, phát ban (bao gồm cả nhạy cảm ánh sáng), mề đay và rụng tóc lan tỏa nhanh có thể xảy ra, mặc dù sự liên quan giữa rụng tóc và Acyclovir chưa được xác minh rõ ràng. Trong một số trường hợp hiếm, phù mạch cũng có thể xảy ra. Các vấn đề về thận và tiết niệu như tăng urê và creatinin trong máu, suy thận cấp tính và đau thận có thể xuất hiện, đặc biệt là khi bệnh nhân gặp phải tình trạng suy thận hoặc tinh thể niệu. Cuối cùng, một số người có thể gặp tình trạng mệt mỏi và sốt trong quá trình điều trị với Acyclovir.
Sản phẩm tương tự:
- Các sản phẩm như Usclovir 800, Acyclovir 400mg Stada, và Medskin Clovir 800 đều chứa Acyclovir, một thuốc kháng virus có tác dụng trong việc điều trị các bệnh do virus như herpes và thủy đậu. Usclovir 800 và Medskin Clovir 800 có liều cao, phù hợp với các trường hợp nặng, trong khi Acyclovir 400mg Stada được dùng cho tình trạng nhẹ hơn. Những sản phẩm này giúp giảm triệu chứng và ngăn ngừa tái phát, mang lại hiệu quả điều trị cao khi sử dụng đúng cách.
Câu hỏi thường gặp
Acyclovir 800 Vidipha hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của các virus Herpes, bao gồm Herpes simplex (HSV)loại 1 và 2, cùng Varicella zoster (VZV), thông qua cơ chế tác động chọn lọc. Khi vào cơ thể, Acyclovir được tế bào virus sử dụng và chuyển đổi thành acyclovir monophosphate nhờ enzym thymidine kinase (TK) của virus. Tiếp theo, nó được chuyển thành acyclovir triphosphate, và tại đây, nó can thiệp vào enzyme polymerase DNA của virus, ngừng quá trình sao chép ADN virus bằng cách kết hợp vào chuỗi DNA và kết thúc quá trình tổng hợp.Điều này khiến virus không thể nhân lên, giảm bớt triệu chứng của các bệnh nhiễm trùng do virus gây ra. Tuy nhiên, việc sử dụng Acyclovir kéo dài hoặc lặp lại có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng virus ít nhạy cảm hơn, đặc biệt ở những người có hệ miễn dịch yếu, khi enzyme thymidine kinase của virus biến đổi, khiến chúng kháng lại thuốc. Dù vậy, sự liên quan giữa độ nhạy cảm của virus và hiệu quả điều trị vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng.
Acyclovir 800 Vidipha có thể được sử dụng cho bà bầu, nhưng chỉ khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn. Các nghiên cứu thử nghiệm trên động vật như thỏ, chuột cống và chuột không ghi nhận tác dụng gây quái thai khi sử dụng Acyclovir. Tuy nhiên, do thiếu dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng lâu dài đối với thai nhi, việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ, cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích điều trị và các nguy cơ có thể gặp phải. Mẹ bầu chỉ nên dùng Acyclovir khi thật sự cần thiết và có sự đồng ý của chuyên gia y tế.
Acyclovir 800 Vidipha có thể được uống trước hoặc sau ăn. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả tối ưu, nên uống thuốc với nhiều nước và theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này