Aceronko 4 - Acenocoumarol Pharbaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Aceronko 4 được sản xuất bởi Pharbaco (Việt Nam).
Aceronko 4 là thuốc gì?
- Aceronko 4 được sản xuất bởi Pharbaco. Aceronko 4 có thành phần chính là Acenocoumarol, một thuốc chống đông máu được sử dụng chủ yếu trong dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, đặc biệt là trong các bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim, và các biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá. Thuốc giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong các tình huống nguy hiểm, từ đó giảm nguy cơ đột quỵ và các biến chứng nguy hiểm khác.
Thành phần:
- Acenocoumarol: 4mg
Công dụng của các thành phần chính:
- Aceronko 4 chứa thành phần chính là Acenocoumarol, một loại thuốc chống đông máu thuộc nhóm coumarin, có tác dụng ức chế sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K trong gan. Thuốc giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong các tình trạng bệnh lý như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, hoặc dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Acenocoumarol giúp giảm nguy cơ biến chứng nghiêm trọng từ các cục máu đông, từ đó giảm thiểu nguy cơ tử vong hoặc tàn phế.
Aceronko 4 hoạt động như thế nào?
- Aceronko 4 hoạt động bằng cách ức chế enzym vitamin K epoxide reductase, một enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu trong gan. Khi yếu tố đông máu bị ức chế, khả năng hình thành cục máu đông giảm đi, từ đó ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tắc mạch phổi. Thuốc giúp làm loãng máu, giảm nguy cơ đông máu, đặc biệt trong các bệnh lý mạch vành, rung nhĩ, hoặc sau phẫu thuật.
Tác dụng của Aceronko 4 là gì?
Dược lực học
- Acenocoumarol là dẫn xuất 4-hydroxycoumarin có tác dụng chống đông máu.
- Acenocoumarol ức chế men khử vitamin K epoxide , do đó ức chế quá trình khử vitamin K và sự sẵn có của vitamin KH2. Điều này ngăn cản quá trình carboxyl hóa gamma của dư lượng axit glutamic gần đầu tận cùng N của các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K, bao gồm yếu tố II, VII, IX và X cũng như protein chống đông máu C và S. Điều này ngăn cản hoạt động của chúng và do đó ngăn cản sự hình thành thrombin.
Dược động học
- Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường uống và có Sinh khả dụng trên 60%.
- Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc phụ thuộc một cách đáng kể vào liều dùng. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 98,7%, chủ yếu là Albumin.
- Chuyển hóa: Acenocoumarol chuyển hóa rộng rãi tại gan thông qua quá trình oxy hóa tạo thành hai chất chuyển hóa hydroxy và khử keto tạo ra hai chất chuyển hóa rượu.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, thời gian bán thải của thuốc là 8 đến 11 giờ.
Aceronko 4 chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Thuốc Aceronko 4 được chỉ định cho:
- Bệnh tim gây tắc mạch: Để dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá và van nhân tạo.
- Nhồi máu cơ tim: Dùng dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim có biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng và loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi, dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
- Dự phòng huyết khối trong ống thông.
Liều dùng và cách dùng thuốc Aceronko 4
- Cách sử dụng:
- Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Nuốt cả viên thuốc với nước. Không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.
- Liều dùng tham khảo:
- Người lớn:
- 2 ngày đầu: Liều 4mg/ngày, uống vào buổi tối.
- Ngày thứ 3: Xác định lại liều điều trị dựa trên kết quả sinh học, liều dùng dao động từ 1 - 8mg/ngày.
- Trẻ em: Sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và được dùng tại cơ sở chuyên khoa. Liều dùng tính theo cân nặng. Không dùng cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn người lớn. Liều trung bình bằng 1/2 tới 3/4 so với liều người lớn.
- Người lớn:
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Aceronko 4 cho đối tượng bị mẫn cảm với Acenocoumarol, dẫn chất coumarin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Nguy cơ chảy máu, mới phẫu thuật liên quan tới thần kinh và mắt hoặc khả năng phải mổ lại.
- Tai biến mạch máu não (trừ nghẽn mạch ở nơi khác).
- Suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
- Không được phối hợp cùng với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid có nhân pyrazol, thuốc miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, diflunisal, Cloramphenicol.
Lưu ý/thận trọng khi dùng Aceronko 4
- Sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ, đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, thận hoặc tiểu đường.
- Cần theo dõi chỉ số INR (International Normalized Ratio) thường xuyên để đảm bảo liều dùng chính xác.
- Thận trọng khi dùng với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) hoặc các thuốc gây loãng máu khác, vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trừ khi được chỉ định đặc biệt bởi bác sĩ.
Tác dụng phụ của Aceronko 4
- Thường gặp: Xuất huyết có thể xảy ra trên khắp cơ quan của cơ thể như hệ thần kinh trung ương, các chi, trong ổ bụng, phủ tạng, trong nhãn cầu,...
- Ít gặp: Đi ngoài (có thể kèm theo phân có mỡ) và đau khớp riêng lẻ.
- Hiếm khi: rụng tóc; mẩn da dị ứng; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S.
- Rất hiếm: viêm mạch máu và tổn thương gan.
Tương tác
- Aceronko 4 có thể tương tác với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen hoặc naproxen, làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Các thuốc như aspirin, clopidogrel và các thuốc chống đông máu khác có thể làm tăng tác dụng của Acenocoumarol, do đó cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
- Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) và thuốc lợi tiểu cũng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ khi sử dụng chung với Aceronko 4.
Sản phẩm tương tự:
Câu hỏi thường gặp
Thuốc Aceronko 4 của Pharbaco có giá khoảng 160.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388
Nếu muốn tìm mua Aceronko 4 chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm TAP. Dược Phẩm TAP cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này