Insuact 20

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 15:13:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30491-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Insuact 20mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi (Việt Nam).

Insuact 20 là thuốc gì?

Insuact 20 là thuốc dùng trong điều trị tăng lipid máu và dự phòng các biến chứng tim mạch. Thuốc chứa hoạt chất Atovastatin có tác dụng ức chế tổng hợp Cholesterol tại gan, giảm Cholesterol toàn phần. Insuact 20 khi dùng đồng thời thuốc điều trị HIV và viêm gan C có thể làm nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, suy thận. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần xây dựng chế độ ăn uống khoa học và lối sống lành mạnh để mang lại hiệu quả điều trị.

  • Thành phần: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat)
  • Số đăng ký: 893110370523
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc Insuact 20 có tác dụng gì?

  • Atorvastatin thuộc nhóm chất ức chế cạnh tranh có chọn lọc trên enzyme HMG-CoA reductase. HMG-CoA reductase đóng vai trò trong việc chuyển hóa 3 hydroxyl 3 methyl glutaryl Coenzym A (HMG-CoA) thành mevalonate, mevalonate là tiền chất của cholesterol.

Chỉ định

  • Dùng trong dự phòng biến chứng tim mạch:
    • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
    • Giảm nguy cơ đột quỵ.
    • Giảm các cơn đau thắt ngực.
  • Dùng trong điều trị tăng lipid máu:
    • Tăng Cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp.
    • Tăng Cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
    • Rối loạn lipid nghiêm trọng.

Liều dùng và cách dùng thuốc Insuact 20

  • Liều dùng:
    • Liều thông thường là 10 mg/ngày. Liều nên được điều chỉnh sau mỗi 4 tuần. Liều tối đa 80 mg/ngày.
    • Tăng lipid máu (có hay không có tính chất gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson typ Ia và Ilb):
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10-20 mg/lần/ngày. Những bệnh nhân phải giảm nhiều LDL-C (hơn 45%) có thể bắt đầu với liều 40 mg/lần/ngày. Khoảng liều từ 10-80 mg/lần/ngày. Liều khởi đầu và liều duy trì nên được cá thể hóa dựa theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng người theo Hướng dẫn điều trị của NCEP (National Education Program: Chương trình Giáo dục Quốc gia về Cholesterol). Sau khi bắt đầu điều trị hay sau mỗi lần điều chỉnh liều, nên kiểm tra lại nồng độ lipid trong vòng 2-4 tuần để điều chỉnh liều cho phù hợp.
    • Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử ở trẻ em (10-17 tuổi):
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày (liều trên 20 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở trẻ em từ 10-17 tuổi). Liều cần được cá thể hóa dựa theo mục tiêu điều trị (theo Hướng dẫn điều trị của NCEP). Nên đánh giá lại sau mỗi 4 tuần.
    • Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử:
      • Liều thông thường từ 10-80 mg/ngày. Nên dùng Insuact 20 như là biện pháp bổ trợ cho các phương pháp hạ lipid máu khác (như LDL apheresis) hoặc nếu không còn phương pháp điều trị nào khác thích hợp.
    • Dự phòng biến cố tim mạch:
      • Theo các thử nghiệm dự phòng tiên phát, liều thường là 10 mg/ngày. có thể cần dùng liều cao hơn để đạt mức LDL-C mục tiêu theo các hướng dẫn hiện nay.
      • Phối hợp với liệu pháp giảm lipid máu:
        • Có thể phối hợp với acid mật resin. Kết hợp các chất ức chế HMG-CoA (statin) với fibrat có thể được sử dụng nhưng cần thận trọng.
      • Người suy thận:
        • Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương và tác dụng giảm LDL-C của atorvastatin, do vậy không cần điều chỉnh liều đối với người suy giảm chức năng thận.
      • Người đang dùng ciclosporin, clarithromycin, itraconazol, hoặc các chất ức chế protease:
        • Người bệnh đang dùng cyclosporin hay chất ức chế HIV protease (tipranavir + ritonavir) hoặc chất ức chế protease virus viêm gan C (telaprevir) thì không nên dùng Insuact 20.
      • Thận trọng khi dùng Insuact 20 ở bệnh nhân HIV đang dùng lopinavir + ritonavir và nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
        • Người bệnh đang dùng clarithromycin, itraconazol hoặc bệnh nhân HIV đang dùng kết hợp saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir hay prosamprenavir + ritonavir; liều của Insuact 20 không nên vượt quá 20 mg/ngày và cũng nên đánh giá lâm sàng thích hợp để tìm ra liều thấp nhất có hiệu quá.
        • Bệnh nhân HIV đang dùng nelfinavir hoặc thuốc ức chế protease điều trị viêm gan siêu vi C boceprevir: Liều Insuact 10 không nên vượt quá 40 mg/ngày, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Cách dùng:
    • Có thể uống viên Insuact 20 vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói. Đối với liều 10 mg, có thể bẻ đôi viên Insuact 20 theo vạch khắc trên viên.
    • Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị bằng atorvastatin.

Không sử dụng thuốc Insuact 20 khi nào?

  • Người bệnh quá mẫn với atorvastatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng không giải thích được.
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ nghi ngờ có thai hoặc có kế hoạch mang thai.

Tác dụng không mong muốn của Insuact 20

  • Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100:
    • Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.
    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
    • Thần kinh: Nhức đầu.
    • Hô hấp: Đau thanh quản, chảy máu cam.
    • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
    • Xét nghiệm: Xét nghiệm gan bất thường, tăng creatin kinase máu.
    • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
    • Tâm thần: Mất ngủ, gặp ác mộng.
    • Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, mất trí nhớ, giảm cảm giác, loạn vị giác.
    • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy.
    • Gan mật: Viêm gan.
    • Da: nổi mề đay, phát ban, ngứa, rụng tóc.
    • Cơ xương khớp: Đau cổ, mỏi cơ.
    • Khác: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.
    • Xét nghiệm: Xuất hiện bạch cầu trong nước tiểu.
    • Mắt: Nhìn mờ.
    • Tai: Ù tai.
  • Hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10000:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
    • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
    • Mắt: Hoa mắt.
    • Gan mật: Ứ mật.
    • Da: Phù thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.
    • Cơ xương khớp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh gân, đôi khi nghiêm trọng hơn có thể đứt gân.
    • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
    • Miễn dịch: Sốc phản vệ.
    • Tai: Mất thính giác.
    • Gan mật: Suy gan.
    • Sinh dục: To vú ở nam giới.
  • Không rõ tần suất:
    • Cơ xương khớp: Hoại tử cơ tự miễn trung gian.
    • Các statin có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau:
    • Rối loạn sinh dục.
    • Trầm cảm.
    • Viêm phổi kẽ, đặc biệt khi điều trị lâu dài.
    • Đái tháo đường: Tần suất phụ thuộc vào sự có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết đói ≥ 5,6 mmol/l, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).

Sản phẩm tương tự:


Câu hỏi thường gặp

Thuốc có giá dao động từ 75.000 VNĐ đến 90.000 VNĐ khi mua hộp 30 viên. Lưu ý giá thuốc có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và thời điểm.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ