Sulraapix 2g

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-04 17:36:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35471-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefoperazon ( dưới dạng Cefoperazon natri) 1g; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khác hàng thuốc Sulraapix 2g được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco  (Việt Nam).

Sulraapix 2g là thuốc gì?

Sulraapix 2g có chứa hoạt chất cefoperazon và sulbactam được dùng để điều trị các bệnh về nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, nhiễm trùng máu và viêm màng não,... Không sử dụng thuốc đối với người mẫn cảm với nhóm kháng sinh Penicillin, Sulbactam, Cefoperazon và nhóm Cephalosporin. 
  • Số đăng ký: VD-35471-21 
  • Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ, Hộp 10 lọ
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Sulraapix 2g có tác dụng gì?

Cefoperazone, một loại kháng sinh diệt khuẩn, gây ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn của các tế bào đang phân bào chủ động, bằng cách kết hợp với một hoặc nhiều loại PBP (penicillin binding protein). Sulbactam là một hoạt chất thường được phối hợp với các thuốc kháng sinh nhóm nhóm Penicillin điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Chỉ định

  • Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới).
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (trên và dưới).
  • Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm đường mật, các bệnh nhiễm trùng ổ bụng khác.
  • Nhiễm trùng máu.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng xương, khớp.
  • Nhiễm trùng xương chậu, viêm màng trong dạ con, bệnh lậu, và các nhiễm trùng cơ quan sinh dục khác.

Liều dùng và cách dùng thuốc Sulraapix 2g

  • Liều dùng:
    • Người lớn: 2-4g/ngày.
      • Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 8g/ngày (tức 4g Cefoperazon).
      • Có thể dùng thêm Cefoperazon đơn thuần.
      • Liều dùng tối đa của Sulbactam là 4g/ngày.
      • Bệnh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin < 30m/phút cần giảm liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 15-30m/phút dùng Sulbactam tối đa 1g/12 giờ (tối đa 2g/ngày).
      • Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút dùng Sulbactam tối đa 500mg/12 giờ (tối đa 1g/ngày).
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng thêm Cefoperazon.
    • Trẻ em: 40-80mg (Cefoperazon+Sulbactam)/kg/ngày, chia đều mỗi 6-12 giờ.
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng lên đến 160mg/kg/ngày, chia ra 2-4 lần đều nhau.
      • Trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi: Liều tối đa Sulbactam là 80mg/kg/ngày. Với những liều yêu cầu Cefoperazon trên 80mg/kg/ngày, nên bổ sung thêm Cefoperazon.
  • Cách dùng:
    • Dùng đường tiêm truyền.

Không sử dụng thuốc Sulraapix 2g khi nào?

Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Penicillin, Sulbactam, Cefoperazon hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulraapix 2g

  • Cẩn trọng khi dùng Cefoperazon và Sulbactam cho bệnh nhân dị ứng với Penicillin.
  • Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng cefoperazon và các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác.
  • Phản ứng giống Disulfiram đã được báo các ở bệnh nhân uống rượu trong vòng 72 tiếng sau khi dùng cefoperazon.
  • Bệnh nhân cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam.

Tác dụng không mong muốn của Sulraapix 2g

  • Nhìn chung thuốc dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ xảy ra ở mức độ nhẹ và trung bình.
  • Các nghiên cứu lâm sàng so sánh và không so sánh trên 2500 bệnh nhân và quan sát thấy có các tác dụng phụ sau:
  • Hệ tiêu hóa: giống như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy thường xảy ra với tỉ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn ói 0,6%.
  • Hệ da: giống với các kháng sinh nhóm Penicillin và Cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.
  • Hệ tạo máu: dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở vài bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa Acid, tiểu cầu và giảm Prothrombin huyết.

Tương tác thuốc

  • Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế Aldehyde Dehygrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống Disufiram.
  • Phản ứng đặc trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc.
  • Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, nên thận trọng dùng Cefoperazon/Sulbactam với các thuốc có cồn.
  • Ở bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh chứa phẩm có cồn.
  • Kháng sinh nhóm Aminoglycoside: không nên trộn lẫn Sulbactam/Cefoperazon và các Amino Glycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có tương kị vật lý giữa chúng.
  • Khi dùng kết hợp Sulbactam/Cefoperazon và các Aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, và rửa ống truyền dịch giữa hai liều.
  • Hoặc dùng Sulbactam/Cefoperazon cách xa thời gian dùng Aminoglycosides.
  • Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% Lindocain HCl do hỗn dịch này tương kị nhau.
  • Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% Lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.
  • Cẩn thận khi kết hợp với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn thuốc với Amikacin, Gentamicin, Ketamycin B, Doxycynlin, Meclofenoxat, Ajmalin, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa.
  • Khi trộn lẫn với hydroxylin dihydroclorid, procainamide, aminophillin, proclorperazin, cytochrome C, pentazocin, aprotinin, sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.
  • Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling.
  • Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh.
  • Đôi khi tăng ALP, AST, ALT, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ