Soscort

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-14 14:13:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34116-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
dạng kem

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Soscort được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A  ( Việt Nam).

Soscort là thuốc gì?

Soscort được dùng trong điều trị ngắn hạn nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh về da như bệnh vẩy nến, viêm da, lupus ban đỏ dạng đĩa,... Thuốc dành cho người lớn, người già và trẻ em trên 1 tuổi. Thành phần chính của thuốc là clobetasol propionat với hàm lượng 0,05%.   
  • Số đăng ký: VD-15989-11
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g kem bôi ngoài da
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Soscort có tác dụng gì?

Clobetasol propionat là một corticosteroid tổng hợp, được dùng tại chỗ để điều trị một số bệnh ngoài da. Clobetasol, một chất tương tự prednisolon, có hoạt tính glucocorticoid rất mạnh và hoạt tính mineralocorticoid yếu. Giống như các corticosteroid dùng ngoài da khác, clobetasol propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế tác dụng kháng viêm của các steroid dùng ngoài da nhìn chung chưa rõ ràng. Tuy nhiên, các corticosteroid được cho rằng có tác dụng gây cảm ứng đối với các protein ức chế phospholipase A2, được gọi chung là lipocortin. Người ta thừa nhận rằng các protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như các prostaglandin và leukotrien, bằng cách ức chế phóng thích một tiền chất chung của chúng, acid arachidonic. Acid arachidonic phóng thích từ phospholipid màng nhờ phospholipase A2.

Chỉ định

  • Clobetasol là một corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực rất mạnh được chỉ định để điều trị ngắn hạn cho người lớn, người già và trẻ em trên 1 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh về da đáp ứng với steroid, không đáp ứng hoặc đáp ứng không thỏa đáng với các corticosteroid có hiệu lực kém hơn trong các trường hợp sau:
    • Bệnh vẩy nến (không bao gồm bệnh vẩy nến mảng bám lan rộng).
    • Các bệnh viêm da dai dẳng, khó chữa.
    • Bệnh li ken phẳng.
    • Lupus ban đỏ dạng đĩa.
    • Một số bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid có hiệu lực kém hơn.

Liều dùng và cách dùng thuốc Soscort

  • Bôi một lớp mỏng kem bôi da SOSCORT lên vùng da bị bệnh và xoa bóp nhẹ, 1-2 lần ngày cho đến khi có sự cải thiện tình trạng bệnh, sau đó giảm dần tần suất bôi hoặc chuyển sang dùng một trị liệu khác với chế phẩm có hiệu lực kém hơn. Nếu dùng chất dưỡng ẩm, cần chờ một lúc cho thuốc hấp thu sau đó mới bôi chất dưỡng ẩm.
  • Việc dùng lại thuốc trong thời gian ngắn có thể giúp kiểm soát các đợt bùng phát bệnh.
  • Với các tổn thương dai dẳng, khó trị hơn, đặc biệt là ở vùng da bị tăng sừng hóa, có thể tăng hiệu lực của SOSCORT, nếu cần, bằng cách bịt lên vùng da được điều trị một tấm phim nhựa PE. Việc bịt da qua đêm thường là đủ để mang lại đáp ứng điều trị thích đáng. Sau đó sự cải thiện bệnh thường có thể được duy trì bằng cách bôi thuốc mà không cần bịt da.
  • Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc không thấy có cải thiện trong 2-4 tuần, cần phải xem lại việc chẩn đoán và điều trị.
  • Không nên điều trị liên tục quá 4 tuần. Nếu việc tiếp tục điều trị là cần thiết, nên sử dụng một chế phẩm có hiệu lực kém hơn.
  • Liều dùng tối đa không nên quá 50 g/ tuần:
    • Trị liệu với SOSCORT nên được ngưng lại từ từ khi đã đạt - được sự kiểm soát bệnh. Sự tái phát của các bệnh về da đã có trước đó có thể xảy ra khi đột ngột ngưng dùng SOSCORT.
  • Trẻ em:
    • SOSCORT bị chống chỉ định cho trẻ em dưới 1 tuổi.
    • Trẻ em có khả năng gặp các tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân cao hơn người lớn khi dùng các corticosteroid ngoài da. Nói chung nên điều trị ngắn hạn và dùng các chế phẩm có hiệu lực kém hơn.
    • Các đợt điều trị nếu có thể nên giới hạn trong 5 ngày và kiểm tra lại hàng tuần. Không nên bịt da khi dùng cho trẻ em.
  • Da mặt: Các đợt điều trị nếu có thể nên giới hạn trong 5 ngày và không nên bịt da khi dùng cho da mặt.
  • Người già: Các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có đáp ứng khác nhau giữa các bệnh nhân già và trẻ. Tỉ lệ suy giảm chức năng gan hoặc thận lớn hơn của người già có thể làm chậm sự thải trừ thuốc nếu xảy ra sự hấp thu toàn thân. Vì vậy, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể để đạt được lợi ích lâm sàng mong muốn.
  • Suy thận/ suy gan: Trong trường hợp có hấp thu toàn thân (khi dùng thuốc trên vùng da lớn trong thời gian dài), sự chuyển hóa và thải trừ thuốc có thể bị chậm lại, do đó tăng nguy cơ độc tính toàn thân. Vì vậy, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể để đạt được lợi ích lâm sàng mong muốn.

Không sử dụng thuốc Soscort khi nào?

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Không được dùng kem bôi da SOSCORT để điều trị các tình trạng bệnh sau:
  • Các nhiễm trùng da chưa được điều trị.
    • Mụn trứng cá đỏ (rosacea).
  • Mụn trứng cá.
  • Bệnh vảy nến mảng lan rộng.
  • không do viêm da.
  • Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
  • Viêm da quanh miệng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Soscort

  • Được dùng kem bôi ở mặt, háng, nách và tránh tiếp xúc với mắt, môi.
  • Sự hấp thụ toàn thân của các loại corticosteroid dùng ngoài da có thể gây ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA) với khả năng gây thiếu glucocorticosteroid sau khi ngưng điều trị. Các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu có thể xảy ra ở một số bệnh nhân do sự hấp thụ toàn thân của các loại corticosteroid dùng ngoài da trong quá trình điều trị.
  • Bệnh nhân dùng steroid ngoài da trên diện rộng hoặc băng kín nên được đánh giá định kỳ bằng chứng của sự ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA).
  • Nếu sự ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA) được ghi nhận, nên thử ngưng dùng thuốc, giảm số lần bôi thuốc, hoặc thay thế một loại corticosteroid tác dụng nhẹ hơn.
  • Không cần chỉnh liều dùng ở bệnh nhân lớn tuổi.
  • Do tỷ lệ bề mặt da trên toàn cơ thể cao hơn, các bệnh nhi có nguy cơ bị ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA) và hội chứng Cushing cao hơn người lớn khi được điều trị với các loại corticosteroid dùng ngoài da. Bệnh nhi có nguy cơ bị suy tuyến thượng thận cao hơn nhiều so với người lớn trong và sau khi ngưng điều trị. Do vậy, không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Nên dùng liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất để đạt được lợi ích mong muốn trên lâm sàng.
  • Tá dược:
    • Thuốc có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da.
    • Thuốc có chứa methylparaben và propylparaben có thể gây phản ứng dị ứng.
    • Tá dược có chứa stearyl alcol và cetyl alcol có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ viêm da tiếp xúc).

Tác dụng không mong muốn của Soscort

  • Thường gặp, ADR ≥ 1/100
    • Rối loạn ở da và mô dưới da: ngứa, cảm giác bỏng rát/đau nhói ở vùng da tại chỗ.
  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
    • Rối loạn ở da và mô dưới da: thiểu dưỡng da*, rạn nứt da*, giãn mao mạch nông*.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
    • Nhiễm trùng và tác nhân xâm nhập: nhiễm trùng cơ hội.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn cảm, phát ban toàn thân.
    • Rối loạn nội tiết: ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA), các đặc điểm hội chứng Cushing (mặt đỏ tròn như mặt trăng, béo bụng), tăng cân chậm/chậm tăng trưởng ở trẻ em, loãng xương, bệnh glaucoma, tăng glucose huyết/glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/béo phì, giảm nồng độ cortisol nội sinh, rụng tóc, tóc gãy, dòn, có hạt.
    • Rối loạn ở da và mô dưới da: da mỏng*, da nhăn*, da khô*, thay đổi sắc tố da*, rậm lông, viêm da tiếp xúc do dị ứng/viêm da, vảy nến mụn mủ, hồng ban, phát ban, mày đay.
    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: kích thích/đau tại chỗ bôi thuốc.
    • Các đặc tính trên da thứ phát sau dùng tại chỗ và/hoặc tác động toàn thân của sự ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận.

Tương tác thuốc

  • Chưa thu thập được thông tin.

Các sản phẩm tương tự

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ