SM.Cefadroxil 500

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-12 16:48:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34554-20
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khác hàng sản phẩm SM.Cefadroxil 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam).

SM.Cefadroxil 500 là thuốc gì?

Thuốc SM.Cefadroxil được điều chế dưới dạng viên nén, với hoạt chất chính là Cefadroxil 500 mg. Thuốc là kháng sinh được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm…

  • Số đăng ký: VD-34554-20
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc SM.Cefadroxil 500 có tác dụng gì?

Hoạt chất Cefadroxil 500mg (dưới dạng cefadroxil monohydrat) thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết liệu: viêm thận cấp và mãn tính, viêm da và mô mềm, viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn...

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm niệu đạo, viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, loét do nằm lâu, áp xe, viêm vú, viêm quầng, viêm tế bào, bệnh nhọt.
  • Các nhiễm khuẩn khác: viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm xương tủy.

Liều dùng và cách dùng thuốc SM.Cefadroxil 500

Cách dùng: Dùng thuốc đường uống, người bệnh cần uống thuốc cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hoá. Liều dùng: Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg - 1000mg x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn Trẻ em trên 6 tuổi (<40 kg): 500 mg, 2 lần/ngày. Người lớn tuổi: cần kiểm tra chức năng thận và chỉnh liều ở người bệnh suy thận, liều dùng khởi đầu 500 mg - 1000 mg, liều tiếp theo được điều chỉnh như sau:

  • Độ thanh thải creatinine 0 - 10ml/phút, liều 500mg - 1000mg, khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 11 - 25 ml/phút, liều 500 mg - 1000 mg, khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ
  • Độ thanh thải creatinin 26 – 50ml/phút, liều 500mg - 1000mg, khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ.

Không sử dụng thuốc SM.Cefadroxil 500 khi nào?

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc SM.Cefadroxil 500

  • Nếu bạn dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm đại tràng hoặc các vấn đề về tiêu hóa.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefadroxil, hãy báo với bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn của SM.Cefadroxil 500

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi ,lưỡi, hoặc cổ họng. Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc máu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Chảy máu hoặc thâm tím bất thường;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt;
  • Vàng da;
  • Sốt, các tuyến sưng phù, phát ban hoặc ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác đau yếu toàn thân;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ;
  • Cứng hoặc thắt cơ;
  • Đau khớp;
  • Cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
  • Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin: làm chậm sự hấp thụ của thuốc Cefadroxil ở ruột.
  • Probenecid: có thể làm giảm bài tiết cefadroxil.
  • Furosemid, aminoglycosid: có thể hiệp đồng tăng độc tính trên thận.
  • Các tác nhân gây uric niệu: có thể làm tăng tác dụng của cefadroxil.
  • Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ