Pontazol

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-14 15:55:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110205223
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Pontazol được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera ( Việt Nam).

Pontazol là thuốc gì?

Pontazol là thuốc được dùng để hỗ trợ cải thiện triệu chứng đau cách hồi ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch chi dưới mạn tính. Đồng thời, thuốc được coi như liệu pháp thay thế cho những bệnh nhân mặc dù đã điều chỉnh lối sống và các biện pháp can thiệp khác nhưng thất bại.  
  • Số đăng ký: 893110205223
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Pontazol có tác dụng gì?

Cilostazol là chất ức chế phosphodiesterase loại 3 có tác dụng giãn mạch, làm giảm tiết các chất trung gian gây viêm trong huyết tương của bệnh nhân bị Buerger và cải thiện sự hồi phục loét đầu chi.

Chỉ định

  • Được chỉ định để cải thiện khoảng cách đi bộ tối đa và không đau ở những bệnh nhân bị đau cách hồi, không đau khi nghỉ ngơi và không có bằng chứng hoại tử mô ngoại vi
  • Là liệu pháp thay thế cho những bệnh nhân có điều chỉnh lối sống và các biện pháp can thiệp thích hợp khác nhưng không cải thiện đầy đủ các triệu chứng đau cách hồi.

Liều dùng và cách dùng thuốc Pontazol

  • Liều dùng
    • Khuyến cáo giảm liều xuống 50 mg x 2 lần/ngày ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4, như một số macrolid, thuốc kháng nấm azol, chất ức chế protease hoặc thuốc ức chế mạnh CYP2C19, như omeprazol.
    • Người cao tuổi
      • Không có yêu cầu đặc biệt về liều cho người cao tuổi.
    • Trẻ em
      • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của cilostazol ở trẻ em.
      • Suy thận
      • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 25 ml/phút.
    • Suy gan
      • Không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ, chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
  • Cách dùng
    • Dùng đường uống.
    • Nên uống cilostazol 30 phút trước bữa ăn sáng và bữa ăn tối.

Không sử dụng thuốc Pontazol khi nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy thận nặng: độ thanh thải creatinin ≤ 25 ml/phút.
  • Suy gan trung bình hoặc nặng.
  • Suy tim sung huyết.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân có bất kỳ xu hướng chảy máu đã biết, bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh, tăng huyết áp được kiểm soát kém.
  • Bệnh nhân có tiền sử nhanh nhịp thất, rung thất hoặc ngoại tâm thu thất đa ổ, đã hoặc chưa được điều trị đầy đủ và ở những bệnh nhân kéo dài khoảng QTc.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp nhanh nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân được điều trị đồng thời với hai hoặc nhiều thuốc chống kết tập hoặc chống đông máu bổ sung.
  • Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng qua.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Pontazol

  • Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo theo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. 

Tác dụng không mong muốn của Pontazol

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10):
    • Hệ thần kinh: Đau đầu.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân bất thường.
    • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
    • Máu và hệ bạch huyết: Bầm máu.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù (ngoại vi, mặt), chán ăn.
    • Hệ thần kinh: Chóng mặt.
    • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, cơn đau thắt ngực, loạn nhịp tim, loạn nhịp ngoại tâm thu thất.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi, viêm họng.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
    • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
    • Toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, suy nhược.
  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, đái tháo đường.
    • Tâm thần: Lo âu.
    • Thần kinh: Mất ngủ, những giấc mơ bất thường.
    • Tim: Nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, ngất.
    • Mạch máu: Xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không đặc hiệu, hạ huyết áp tư thế đứng.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, viêm phổi, ho.
    • Tiêu hóa: Viêm dạ dày.
    • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
    • Toàn thân và tại chỗ: Ớn lạnh, khó chịu.
  • Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000):
    • Máu và hệ bạch huyết: Kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu.
    • Thận và tiết niệu: Suy thận.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Máu và hệ bạch huyết: Xu hướng chảy máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản.
    • Hệ thần kinh: Liệt nhẹ, giảm xúc giác.
    • Mắt: Viêm kết mạc.
    • Tai và mê cung: Ù tai.
    • Mạch máu: Nóng bừng, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xuất huyết não, xuất huyết phổi, xuất huyết cơ, xuất huyết đường hô hấp, xuất huyết dưới da.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm phổi kẽ.
    • Gan mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường, vàng da.
    • Da và mô dưới da: Chàm, phát ban trên da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay.
    • Thận và tiết niệu: Đái rát, đái ra máu.
    • Toàn thân và tại chỗ: Sốt, đau.
    • Xét nghiệm: Tăng nồng độ acid uric, tăng urê máu, tăng creatinin máu.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo về các tương tác của thuốc. 

Các sản phẩm tương tự


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ