Melomax 15mg
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34282-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Melomax 15mg được sản xuất bởi Việt Nam.
Melomax 15mg là thuốc gì?
Melomax 15mg là thuốc có tác dụng đối với các trường hợp thoái hóa khớp, viêm cột sốt dính khớp và các bệnh khớp mạn tính. Melomax 15mg được Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm – Việt Nam sản xuất, bào chế dưới dạng viên nén, dễ dàng sử dụng, mang theo.- Thành phần: Meloxicam 15mg
- Số đăng ký: VD-34282-20
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC hoặc vỉ nhôm-nhôm)
- Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Melomax 15mg có tác dụng gì?
- Meloxicam là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau và viêm. Thuốc có tác dụng giảm đau bằng cách giảm sản xuất prostaglandin, là chất hóa học góp phần gây viêm, đặc biệt là trong các khớp của cơ thể.
- Là một phương thuốc chữa viêm và đau hiệu quả, meloxicam được sử dụng để điều trị các tình trạng khớp như viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị viêm khớp vô căn vị thành niên (JIA).
Chỉ định
- Melomax 15mg được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp lứa tuổi thanh thiếu niên..
Liều dùng và cách dùng thuốc Melomax 15mg
Cách dùng:- Uống thuốc vào lúc no hoặc bất cứ lúc nào, có dùng thuốc kháng acid hay không.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/1 lần/ngày.
- Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7.5mg/1 lần/ngày. Không vượt quá liều 15mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7.5mg/1 lần/ ngày. Khi cần, có thể tăng đến 15mg/1 lần/ngày.
Không sử dụng thuốc Melomax 15mg khi nào?
- Mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quinke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não và các rối loạn về chảy máu khác.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Melomax 15mg
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc.
- Mặc dù thuốc ưa ức chế chọn lọc COX-2 nhưng vẫn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như các thuốc chống viêm không steroid khác nên khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng ở những người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng
- Trong quá trình dùng meloxicam nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa thì phải ngừng thuốc ngay.
- Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận.
- Ở những bệnh nhân bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cần phải giảm liều.
- Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú không nên dùng Meloxicam.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng Meloxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của Melomax 15mg
Cũng giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan đặc biệt trên đường tiêu hóa, máu, thận và ngoài da. Thường gặp:- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, phát ban trên da
- Đau đầu, phù.
- Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Viêm miệng, mày đay
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, bừng đỏ mặt.
- Tăng nồng độ creatinin và ure máu
- Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
- Depo-Medrol
- Etodolac DWP 300mg
- Tenadol 1000
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
120,000 đ
110,000 đ
420,000 đ
50,000 đ
560,000 đ
410,000 đ
Liên hệ
240,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
120,000 đ
3,000,000 đ
110,000 đ
420,000 đ
50,000 đ
560,000 đ
410,000 đ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này