Mecelxib 200

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-04 17:23:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34826-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
viên nang cứng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Mecelxib 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar  ( Việt Nam).

Mecelxib 200 là thuốc gì?

Mecelxib 200 được dùng điều trị triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Đồng thời, thuốc còn hỗ trợ làm giảm nhẹ các triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, giảm đau trong hậu phẫu, phẫu thuật trong nha khoa và đau bụng. Hoạt chất chính của thuốc là celecoxib với hàm lượng 200 mg. 
  • Số đăng ký: VD-16650-12
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, hộp 3 vỉ x 10 viên nang
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Mecelxib 200 có tác dụng gì?

Celecoxib là thuốc kháng viêm non– steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng: ức chế men Cyclooxygenase – 2 (COX– 2) liên quan đến sự tổng hợp Prostaglandin là chất đóng vai trò chính trong việc gây viêm, đau và sốt. Ở nồng độ trị liệu trên người, Celecoxib không ức chế enzyme Cyclooxygenase – 1 (COX – 1). Trong các mô hình thực nghiệm gây khối u ở ruột kết trên động vật, Celecoxib làm giảm tỷ lệ xuất hiện và số lượng các khối u.

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
  • Giảm đau trong: hậu phẫu, phẫu thuật trong nha khoa, đau bụng.

Liều dùng và cách dùng thuốc Mecelxib 200

  • Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp: liều duy nhất 200mg/ ngày hoặc 100mg x 2lần/ ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 100 – 200 mg x 2lần/ ngày.
  • Giảm đau trong: hậu phẫu, phẫu thuật trong nha khoa, đau bụng kinh: liều đề nghị 400mg, khởi đầu, tiếp theo liều bổ sung 200mg, nếu cần thiết trong ngày đầu tiên. Trong các ngày tiếp theo, liều đề nghị là: 200mg x 2lần/ ngày, khi cần.
  • Trị liệu bổ sung trong Polip tuyến trong gia đình: 400 mg x 2lần/ ngày (uống cùng với thức ăn để tăng hấp thu).

Không sử dụng thuốc Mecelxib 200 khi nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn với Celecoxib và các thành phần của thuốc.
  • Không được kê đơn ở những bệnh nhân dị ứng với Sulfonamid.
  • Không được kê đơn ở những bệnh nhân có tiền sử hen, nổi mày đay hay dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác.
  • Bệnh nhân điều trị đau quanh vùng phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Mecelxib 200

  • Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Celecoxib có thể gây tăng nguy cơ huyết khối nghiêm trọng cho tim mạch bởi tiểu cầu, nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể gây tử vong. Thầy thuốc và bệnh nhân cần cảnh giác các trường hợp này, ngay cả khi không có các triệu chứng về tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu hoặc các triệu chứng của các độc tính nghiêm trọng với tim mạch và các bước phải làm khi chúng xảy ra.
  • Nên dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa như loét, chảy máu và viêm đường tiêu hóa trên, bệnh nhân đang dùng Aspirin.
  • Nên dùng thận trọng đối với những bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi.
  • Celecoxib không ảnh hưởng đến tác dụng chống kết dính tiểu cầu của aspirin liều thấp, không dùng thay thế aspirin trong điều trị dự phòng các bệnh tim mạch.

Tác dụng không mong muốn của Mecelxib 200

  • Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ban. Đau lưng, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột. Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan. Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu. Giảm glucose huyết. Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát. Suy thận cấp, viêm thận kẽ. Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens– Johnson. Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển.
  • Celecoxib làm tăng thời gian prothrombin (INR) trên các bệnh nhân đang sử dụng Wafarin, cần theo dõi tác dụng của các thuốc chống đông hoặc chỉnh liều sau khi bắt đầu điều trị bằng Celecoxib.
  • Fluconazole làm tăng nồng độ của Celecoxib trong huyết tương gấp hai lần.
  • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng kích thích bài tiết natri niệu của furosemide và các thiazide do ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở thận.
  • Nồng độ huyết thanh Lithium tăng khi dùng đồng thời với Celecoxib.

Các sản phẩm tương tự

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ