Maxxhepa urso 200 Ampharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-28 10:56:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Maxxhepa urso 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A  (Việt Nam).

Maxxhepa urso 200 là thuốc gì?

Maxxhepa urso 200 là thuốc sử dụng khi bị xơ gan do mật nguyên phát, giúp làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang, cải thiện chức năng gan, rối loạn gan mật kèm xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi. Maxxhepa urso 200 có chứa thành phần chính Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ lá gan khỏe mạnh. Những người bị tắc ống mật, viêm túi mật, viêm ruột không nên sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn. Khi sử dụng thuốc có thể gây ra hiện tượng tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

  • Thành phần: Acid ursodeoxycholic 200mg.

  • Số đăng ký: VD-31064-18

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. 

Thuốc Maxxhepa urso 200 có tác dụng gì?

  • Hoạt chất Acid ursodeoxycholic có hiệu quả đối với việc điều trị các bệnh liên quan đến đường mật và các bệnh gan mạn tính. Nó đóng vai trò là một chất bảo vệ tế bào gan, lợi mật, điều hòa miễn dịch. Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ cholesterol trong mật thông qua việc giảm khả năng hấp thu cholesterol ở ruột và giảm bài tiết cholesterol vào dịch mật.

Chỉ định

  • Điều trị xơ gan do mật nguyên phát.

  • Làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật.

  • Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.

  • Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan.

Liều dùng và cách dùng thuốc Maxxhepa urso 200

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo sử dụng:

      • Nếu dùng kéo dài để làm giảm tính chất tạo sỏi của mật thì cần liều trung bình mỗi ngày là 5-10mg/kg thể trọng:

      • Trong nhiều trường hợp, liều hằng ngày là giữa 300 và 600 mg, tương đương 2-4 viên nang (loại 150mg) mỗi ngày, hoặc cũng có thể dùng một viên nang (loại 300 mg), mỗi ngày 2 viên (sáng và chiều); để duy trì các điều kiện thích hợp để làm tan ngay sỏi, cần tiếp tục điều trị trong ít nhất 4-6 tháng và thậm chí có thể kéo dài ≥ 12 tháng.

      • Với các hội chứng khó tiêu và điều trị duy trì, các liều 150mg, mỗi ngày một lần duy nhất hoặc 2 lần thường là đủ. Có thể thay đổi liều tùy thuộc ý kiến bác sĩ.

      • Đặc biệt, sự dung nạp rất tốt của thuốc giúp cho dùng liều cao hơn nhiều. Nên uống viên nang vào trong hoặc sau bữa ăn.

  • Cách dùng:

    • Sử dụng trực tiếp qua đường uống.

    • Uống với lượng nước vừa đủ, nuốt nguyên viên, không nên nghiền hay nhai.

Không sử dụng thuốc Maxxhepa urso 200 khi nào?

  • Quá mẫn với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.

  • Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).

  • Cơn đau quặn mật thường xuyên.

  • Sỏi mật vôi hóa cản quang.

  • Co thắt túi mật suy giảm, túi mật không hoạt động chức năng.

  • Bệnh viêm ruột.

  • Các tình trạng bệnh gan và ruột cản trở sự quay trở lại tuần hoàn gan-ruột của các acid mật: Ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, bệnh gan cấp tính, mạn tính hay nặng, đang bị loét tá tràng, đang bị loét dạ dày.

  • Khi được dùng trong rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi: Phẫu thuật nối thông đường mật - ruột không thành công hay không hồi phục dòng mật ở trẻ em bị teo đường mật.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Maxxhepa urso 200

  • Theo dõi bệnh nhân:

    • Xét nghiệm chức năng gan huyết thanh [γ-glutamyl transferase (γ-GT), phosphatase kiềm, aspartat transaminase (AST), alanin transaminase (ALT)] và nồng độ bilirubin nên được theo dõi mỗi tháng trong ba tháng sau khi bắt đầu điều trị, và mỗi sáu tháng sau đó.

    • Theo dõi tiếp từng đợt để phát hiện sớm khả năng suy giảm chức năng gan, đặc biệt ở những bệnh nhân xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển. Nồng độ huyết thanh của các chỉ số này thường giảm nhanh chóng. Cải thiện các xét nghiệm chức năng gan huyết thanh (ví dụ như AST, ALT) không luôn luôn tương quan với cải thiện tình trạng bệnh. Đối với những bệnh nhân có tiền sử đáp ứng sinh hóa đủ với điều trị, nên xem xét ngưng dùng ursodiol khi các xét nghiệm chức năng gan huyết thanh tăng lên mức đáng kể về mặt lâm sàng.

    • Khi dùng để điều trị xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển (PBC):

    • Xơ gan mất bù được nhận thấy trong rất hiếm trường hợp, tình trạng này giảm bớt một phần sau khi ngưng điều trị.

    • Ở bệnh nhân bị xơ gan do mật nguyên phát, rất hiếm các trường hợp triệu chứng lâm sàng có thể xấu đi lúc bắt đầu điều trị, ví dụ ngứa có thể tăng. Trong trường hợp này liều dùng nên giảm xuống còn 200 mg mỗi ngày và sau đó tăng dần đến liều khuyến cáo.

    • Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng điều trị.

  • Khi dùng để làm tan sỏi túi mật:

    • Nên thăm khám túi mật (chụp túi mật uống thuốc cản quang) với hình ảnh tổng quát và hình ảnh bị tắc ở tư thế đứng và nằm ngửa (kiểm tra qua siêu âm) 6 - 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị để đánh giá tiến triển liệu pháp điều trị và phát hiện kịp thời bất kỳ tình trạng vôi hóa sỏi túi mật nào, tùy thuộc vào kích thước sỏi.

    • Nếu không thể nhìn thấy túi mật trên phim X - quang, hoặc trong trường hợp sỏi túi mật bị vôi hóa, co thắt túi mật suy giảm hoặc cơn đau quặn mật thường xuyên, không nên dùng Maxxhepa urso 200.

    • Bệnh nhân nữ dùng MaxxHepa®Urso để làm tan sỏi túi mật nên dùng một phương pháp ngừa thai không phải hormon hiệu quả, bởi vì các thuốc ngừa thai dạng hormon có thể làm tăng sỏi mật.

  • Các đối tượng đặc biệt:

    • Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của ursodiol trên trẻ em chưa được xác nhận.

    • Bệnh nhân lớn tuổi: Các nghiên cứu phù hợp với ursodiol hiện chưa được thực hiện trong nhóm bệnh nhân lớn tuổi. Tuy nhiên, các vấn đề riêng biệt ở người lớn tuổi sẽ hạn chế việc sử dụng hay lợi ích của ursodiol ở người lớn tuổi không được mong đợi.

    • Gan/mật/tụy: Bệnh nhân bị xuất huyết do giãn tĩnh mạch, bệnh não gan, cổ trướng, hoặc cần ghép gan khẩn cấp, cần được điều trị đặc hiệu thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng ursodiol trong trường hợp tắc mật một phần do nguyên nhân ngoài gan.

  • Tá dược:

    • Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.

    • Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben và sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.

Tác dụng không mong muốn của Maxxhepa urso 200

  • Thường gặp (ADR ≥ 1/100):

    • Rối loạn tiêu hóa: Phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Rất hiếm (ADR < 1/10 000):

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.

    • Rối loạn gan mật: Canxi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban da.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ