Cisplaton 

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-07 17:45:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Ấn Độ (India)
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Cisplaton được sản xuất bởi Venus Remedies Limited (Ấn Độ).

Cisplaton là thuốc gì?

Thuốc Cisplaton là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư. Thành phần chính của nó là Cisplatin, với hàm lượng 50mg/100ml. Thuốc này có tác dụng chống lại sự phát triển của tế bào ung thư và ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của cơ thể. Cisplaton thường được chỉ định cho các bệnh nhân mắc các loại ung thư khác nhau như ung thư buồng trứng, ung thư vùng đầu cổ và ung thư phổi. Cisplaton thường được sàn xuất dưới dạng dung dịch truyền qua tĩnh mạch sau khi được pha loãng. Nó được đóng gói trong hộp bao gồm một lọ dung dịch truyền. Khi sử dụng Cisplaton, cần cẩn trọng về tương tác với các loại thuốc khác có thể làm thay đổi hiệu quả hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Việc thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các loại vitamin, khoáng chất, sản phẩm thảo dược và thực phẩm bổ sung khác đang sử dụng là cực kỳ quan trọng để giảm thiểu nguy cơ tương tác thuốc.

  • Thành phần: Cisplatin 50mg

  • Số đăng ký: 890114086123

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100ml

Thuốc Cisplaton có tác dụng gì?

  • Khả năng phân bố: Hoạt chất Cisplatin tập trung vào gan, ruột non và tinh hoàn. Hoạt chất này không đi qua được hàng rào máu não, nên vào dịch não tủy ít. Nồng độ của Cisplatin trong dịch não tủy khá thấp dù lượng Cisplatin được tìm thấy trong bướu não cao. Nghiên cứu trên các loại động vật trong phòng thí nghiệm thì hoạt chất có khả năng vào trong tử cung vào buồng trứng.

  • Khả năng thải trừ và bài tiết: Sau khi tiêm tĩnh mạch, hoạt chất Cisplatin được phân hủy làm hai giai đoạn. Giai đoạn đầu xảy ra nhanh với thời gian bán hủy từ 25 đến 49 phút và tiếp đến là giai đoạn thải trừ kéo dài với thời gian bán hủy từ 2 đến 4 ngày. Cisplatin được bài tiết ra ngoài chủ yếu qua thận. Khoảng 15-25% của một liều dùng thuốc được thải ra nhanh, chủ yếu dưới dạng thuốc còn nguyên vẹn, trong 2 đến 4 giờ đầu và 20-75% trong 24 giờ đầu. Thuốc còn lại được giữ trong các mô hoặc gắn vào protein huyết tương.

Chỉ định

  • Ung thư đầu và cổ đã không còn tác dụng với các loại thuốc khác.

  • Ung thư nội mạc tử cung, phổi tế bào nhỏ và một số loại ung thư ở trẻ em (u Wilms).

  • Ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ, hoạt chất Cisplatin được sử dụng đơn độc trong trường hợp này.

  • Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được can thiệp ngoại khoa như phẫu thuật hoặc xạ trị.

Liều dùng và cách dùng thuốc Cisplaton 

  • Liều dùng: 

    • Ðiều trị bằng thuốc Cisplaton đơn độc: Liều dùng và phác đồ điển hình là 50 – 120mg/m2 da cơ thể, sử dụng với tần suất 4 tuần 1 lần hoặc sử dụng 15 – 20mg/m2 da cơ thể/ngày sử dụng trong 5 ngày liên tiếp.

    • Với những người có chức năng tủy xương suy giảm thì cần giảm liều.

    • Ðiều trị phối hợp: thuốc Cisplaton thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư sau: Ðiều trị ung thư tinh hoàn: Vinblastin, Actinomycin D, Bleomycin. Ðiều trị ung thư buồng trứng: Cyclophosphamide, Hexamethylmelamin, Doxorubicin, 5 – fluorouracil.

    • Ðiều trị ung thư vùng đầu và cổ: Bleomycin, Methotrexate.

    • Ðiều trị tiếp tục với với Cisplatin: Chỉ dùng thuốc Cisplaton khi chỉ số creatinin huyết thanh dưới 140 micromol/lít và ure trong máu thanh dưới 9 micromol/lít và số lượng huyết cầu chấp nhận được. Người sử dụng thuốc cần được đo thính lực trước và trong khi dùng thuốc Cisplaton.

  • Cách dùng: 

    • Nên truyền đủ nước cho người sử dụng thuốc trước và 24 giờ sau khi truyền thuốc có chứa hoạt chất Cisplatin để bảo đảm lượng nước tiểu thải ra tốt và hạn chế tối đa nguy cơ gây độc tính đối với thận.

    • Truyền nước trước khi điều trị: có thể truyền tĩnh mạch 2 lít glucose 5% trong 1/2 hoặc 1/3 NaCl 0,9% và truyền trong thời gian từ 2 đến 4 giờ.

    • Cách dùng: có thể pha thuốc Cisplatin dạng tiêm vào 1 lít NaCl 0,9% và truyền trong thời gian thích hợp.

    • Truyền nước sau khi điều trị: việc duy trì đủ nước và nước tiểu trong 24 giờ sau khi truyền thuốc đóng vai trò rất quan trọng.

Không sử dụng thuốc Cisplaton khi nào?

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần hoạt chất chính là Cisplatin hoặc hợp chất có platinum.

  • Những phụ nữ đang có thai, trong thời kỳ cho con bú.

  • Những người đang mắc bệnh suy tủy xương nặng, suy thận nặng, tình trạng mắt nước, thủy đậu, herpes zoster (bệnh zona thần kinh), rối loạn thính giác, bệnh gout, các nhiễm trùng vừa mới đây, bệnh thần kinh ngoại biên nguyên nhân do Cisplatin.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cisplaton 

  • Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Cisplaton đối với những người bị suy giảm chức năng thận nhẹ, giảm nhẹ chức năng hệ thống tạo huyết và cơ quan thính giác, người bệnh trước đó đã điều trị bệnh ung thư bằng các phương pháp như hóa chất hoặc xạ trị.

Tác dụng không mong muốn của Cisplaton 

  • Buồn nôn và nôn nhiều bắt đầu xảy ra sau khi dùng thuốc từ 1 đến 4 giờ và có thể kéo dài tới 1 tuần, nếu tình trạng này kéo dài thì bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị xem xét việc ngưng sử dụng thuốc.

  • Tăng độc tính cho thận do thuốc tích lũy và liên quan đến liều dùng gây hạn chế việc sử dụng thuốc. Tác dụng độc tính càng kéo dài và nặng hơn nếu sử dụng loại thuốc này lặp đi lặp lại nhiều đợt.

  • Tăng độc tính nhẹ trên tủy xương có thể xuất hiện với giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu và sau đó là thiếu máu. Những dấu hiệu triệu chứng này thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.

  • Các phản ứng kiểu phản vệ bao gồm các dấu hiệu như phù mặt, thở khò khè, tim đập nhanh, nổi ban và hạ huyết áp đã được ghi nhận ở những người sau khi sử dụng thuốc Cisplaton. Phản ứng này thường xảy ra sau khi dùng thuốc được vài phút, có thể kiểm soát chúng bằng tiêm tĩnh mạch Adrenalin, Corticoid và/hoặc thuốc kháng histamin.

  • Ù tai và/hoặc mất thính lực ở tần số cao (>4000 Hz) có thể xảy ra ở 10-30% người sử dụng thuốc. Người bệnh có thể mất thính lực một bên hoặc hai bên và độc tính tai nghiêm trọng hơn ở trẻ em, phải theo dõi chặt chẽ chức năng nghe trong khi điều trị.

  • Giảm magie và calci trong máu có thể xảy ra và biểu hiện bằng cơ bị kích thích, vọp bẻ, co thắt khớp bàn tay-bàn chân, giật rung cơ hay co cứng cơ.

  • Tăng chỉ số acid uric trong máu có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều lớn hơn 50 mg/m2. Acid uric tăng tối đa vào ngày 3 đến ngày thứ 5 sau khi dùng thuốc. Hoạt chất Allopurinol có thể giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh.

  • Bệnh lý về thần kinh ngoại biên với các dấu hiệu như dị cảm kiểu găng tay, mất phản xạ, mất cảm thụ bản thân và có cảm giác chấn động, nhất là khi sử dụng Cisplatin được cho liều cao hay cho nhiều lần hơn. Các hội chứng này có thể hồi phục được.

  • Ðộc tính võng mạc biểu hiện bằng các dấu hiệu như nhìn mờ và cảm giác về màu sắc bị thay đổi. Viêm thần kinh thị giác nguyên nhân do sử dụng loại thuốc này đã được ghi nhận.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ