Ciprothepharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Ciprothepharm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá (Việt Nam).
Ciprothepharm là thuốc gì?
Cipothepharm là kháng sinh bán tổng hợp dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn sinh dục, nhiễm khuẩn tiêu hóa… Thuốc được bào chế dạng viên nén, khi uống người bệnh nuốt cả viên với nước lọc và nên uống sau khi ăn 2 giờ. Cipothepharm có thể tương tác với các thuốc chống viêm không steroid, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, vì vậy cần cẩn trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Thành phần: Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500 mg
-
Số đăng ký: VD-20937-14
-
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ (nhôm - PVC) x 10 viên, Hộp 10 vỉ (nhôm - nhôm) x 10 viên, Hộp 3 vỉ (nhôm - nhôm) x 10 viên
Thuốc Ciprothepharm có tác dụng gì?
-
Ciprofloxacin là 1 kháng sinh bán tổng hợp có tác dụng kháng khuẩn thông qua quá trình ức chế các DNA girase do đó làm ngăn cản quá trình sao chép các chromosome và khiến vi khuẩn không sản sinh nhanh chóng được. Kết quả là làm tiêu diệt vi khuẩn. Phổ tác dụng của Ciprofloxacin phần lớn trên vi khuẩn gram âm, vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Pseudomonas, Yersina, Salmonella, Vibrio cholerae, Shigella và Enterobacter.
Chỉ định
-
Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, thận hoặc đường niệu, sinh dục kể cả bệnh lậu, tiêu hóa, ống mật, xương khớp, mô mềm, sản phụ khoa, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm trùng mắt.
-
Ngoài ra thuốc còn được dùng trong dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Liều dùng và cách dùng thuốc Ciprothepharm
-
Liều dùng:
-
Liều dùng ở người lớn
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100mg × 2 lần/ ngày.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250 – 500mg × 2 lần / ngày.
-
Lậu không có biến chứng: 500mg, liều duy nhất.
-
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 500mg × 2 lần/ ngày.
-
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: 500 – 700mg × 2 lần/ ngày.
-
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:
-
Liều điều trị: 500mg × 2 lần / ngày;
-
Liều dự phòng: 500mg × 1 lần/ ngày.
-
-
Phòng các bệnh do não mô cầu:
-
Người lớn và trẻ em trên 20 kg: 500mg, liều duy nhất
-
Trẻ em dưới 20 kg: 250mg, liều duy nhất hoặc 20mg/kg/ ngày
-
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250 – 500mg × 2 lần/ ngày.
-
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 500 – 700mg × 2 lần/ ngày.
-
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn 2 giờ.
-
Không sử dụng thuốc Ciprothepharm khi nào?
-
Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các Quinolon khác.
-
Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ciprothepharm
-
Thận trọng khi dùng thuốc Ciprothepharm 500mg cho bệnh nhân có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan và thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, mắc bệnh nhược cơ.
-
Dùng thuốc Ciprothepharm dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Cần theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp.
-
Dùng thuốc có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
-
Thuốc có thể gây tác dụng phụ như hoa mắt chóng mặt, ảnh hưởng đến lái xe, vận hành máy móc.
-
Hạn chế dùng thuốc cho trẻ nhỏ do trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
-
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc Ciprothepharm 500mg trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.
-
Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc Ciprothepharm 500mg cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.
Tác dụng không mong muốn của Ciprothepharm
-
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ các Transaminase.
-
Ít gặp: Nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu Lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này