Bridotyl

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-04 17:31:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36113-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Bridotyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Enlie (Việt Nam).

Bridotyl là thuốc gì?

  Bridotyl là thuốc được dùng trong phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp. Thuốc có hoạt chất chính là Hydroxy chloroquin sulphat với hàm lượng 200mg và được điều chế dưới dạng viên nén bao phim.   
  • Số đăng ký: VD-36113-22
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Bridotyl có tác dụng gì?

Hydroxychloroquine sulfate có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử). Hydroxychloroquine sulfate không ngăn ngừa được tái phát ở bệnh nhân sốt rét do P. vivax, P. malariae do không có hiệu quả đối với thể ngoài hồng cầu của ký sinh trùng cũng như không có tác dụng phòng ngừa nhiễm P. vivax, P. malariae khi dùng dự phòng.

Chỉ định

  • Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc. 
  • Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ (hệ thống và hình đĩa) và viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng và cách dùng thuốc Bridotyl

  • Sốt rét cấp tính:
    • Người lớn: Ban đầu, 800 mg, sau đó 400 mg sau 6-8 giờ và tiếp tục 400 mg một lần mỗi ngày trong 2 ngày tiếp theo. Ngoài ra, 800 mg dưới dạng liều duy nhất. 
    • Trẻ em: Ban đầu là 13 mg/kg liều duy nhất sau đó 6,5 mg/kg sau 6, 24 và 48 giờ. 
  • Lupus ban đỏ dạng đĩa và hệ thống, RA (viêm khớp dạng thấp):
    • Người lớn: Ban đầu, 400 mg mỗi ngày một lần hoặc chia làm 2 lần. Duy trì: 200-400 mg mỗi ngày, tùy theo đáp ứng. Tối đa: 6,5 mg/kg/ngày hoặc 400 mg mỗi ngày, tùy theo mức nào thấp hơn. 
    • Trẻ em: Tối đa 6,5 ​​mg/kg mỗi ngày hoặc 400 mg mỗi ngày, tùy theo mức nào thấp hơn.

Không sử dụng thuốc Bridotyl khi nào?

  • Bệnh nhân có các bất thường về võng mạc hoặc thị trường mắt gây nên bởi hợp chất 4-aminoquinoline.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline
  • Điều trị kéo dài ở trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bridotyl

  • Hydroxychloroquine sulfate không hiệu quả đối với các chủng P. falciparum để kháng chloroquine.
  • Trẻ em đặc biệt nhạy cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline. Đã có báo cáo về trường hợp tử vong sau khi vô tình sử dụng chloroquine, có khi ở các liều tương đối thấp (0.75 g hoặc là cho 1 trẻ em 3 tuổi). Bệnh nhân cần được cảnh báo để bảo quản thuốc này ngoài tầm tay của trẻ em.
  • Sử dụng hydroxychloroquine sulfate ở bệnh nhân bị vảy nến có thể làm bùng phát đạt. bệnh vảy nến. Dùng thuốc này cho bệnh nhân rối loạn chuyển hoá porphyrin có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh. Không nên dùng hydroxychloroquine sulfate trong những trường hợp này trừ khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.

Tác dụng không mong muốn của Bridotyl

  • Sốt rét:
    • Khi dùng liều đủ lớn có tác dụng điều trị cơn sốt rét cấp tính, có thể xảy ra đau đầu nhẹ và thoáng qua, chóng mặt, rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, co thắt cơ bụng, và đôi khi xảy ra nôn). Hiếm khi xảy ra bệnh cơ tim khi dùng liều cao hydroxychloroquine hàng ngày.
  • Lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp:
    • Không phải tất cả các tác dụng không mong muốn sau đều xảy ra với tất cả các hợp chất 4 - aminoquinoline khi dùng thuốc kéo dài, nhưng các tác dụng phụ này đã được báo cáo xảy ra với một hoặc vài hợp chất 4-aminoquinoline và phải luôn ghi nhớ điều này khi sử dụng các hợp chất 4-aminoquinoline. Các tác dụng không mong muốn của từng thuốc khác nhau thay đổi theo loại và tần suất xảy ra.
    • Hệ thần kinh trung ương: Kích thích, bồn chồn, thay đổi tâm tính, ác mộng, rối loạn tâm thần, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giật cầu mắt, điếc dây thần kinh, co giật, mất điều hoà.
    • Thần kinh cơ: Liệt cơ xương hoặc bệnh cơ xương hoặc bệnh thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ và teo cơ làm thay đổi nhẹ cảm giác, ức chế phản xạ gần và dẫn truyền thần kinh bình thường.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này và các thuốc khác.
 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ