Bivouro

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-14 16:30:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31446-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Bivouro được sản xuất bởi Việt Nam.

Bivouro là thuốc gì?

Thuốc Bivouro là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma – Việt Nam, thuốc có thành phần chính là Acid ursodeoxycholic, được chỉ định trong điều trị xơ gan mật nguyên phát. Thuốc Bivouro được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hạn sử dụng là 36 tháng. Thận trọng sử dụng thuốc khi dùng để làm tan sỏi mật cholesterol và điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan mật nguyên phát.
  • Thành phần: Acid ursodeoxycholic 300mg
  • Số đăng ký: VD-31446-19
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 60 viên, 100 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Bivouro có tác dụng gì?

  • Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật, acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol.
  • Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.

Chỉ định

  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.

Liều dùng và cách dùng thuốc Bivouro

Uống sau bữa ăn. Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
  • Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.
  • Cách dùng: Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
  • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
  • Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
  • Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Không sử dụng thuốc Bivouro khi nào?

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sỏi calci hóa cản quang.
  • Viêm túi mật và đường mật cấp.
  • Tắt đường mật (tắc đường mật thông thường hoặc ống dẫn túi mật).
  • Thường xuyên bị đau bụng mật.
  • Giảm khả năng co thắt túi mật.
  • Thai kỳ hoặc cho con bú, phụ nữ có thể mang thai.
  • Viêm gan mãn tính, loét dạ dày hoặc viêm ruột non và đại tràng.
  • Phẫu thuật nối mật – ruột không thành công hoặc không hồi phục tốt lưu lượng mật ở trẻ em bị ứ mật.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bivouro

Cần phải có giám sát y tế khi sử dụng acid ursodeoxycholic Trong 3 tháng đầu tiên điều trị, các thông số chức năng gan như AST (SGOT), ALT (SGPT) và G-GT cần được theo dõi bởi bác sĩ mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng một lần. Việc theo dõi này ngoài cho phép xác định những người đang điêu trị xơ gan mật nguyên phát có đáp ứng hay không đáp ứng với điều trị, còn cho phép phát hiện sớm tiêm năng hủy hoại gan, nhât là ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến triển. Khi dùng để làm tan sỏi mật cholesterol:
  • Để đánh giá sự tiên triên cửạ điêu trị và để phát hiện kịp thời sự calci hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích cỡ của sỏi, cần khảo sát túi mật (Chụp tia X túi mật sau khi cho uống thuốc) về hình ảnh tổng thể và các hình ảnh tắc nghẽn ở các tư thế đứng và nằm ngửa (bằng siêu âm) trong 6-10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
  • Nếu túi mật không thể nhìn thấy được trên hình ảnh X quang, hoặc trong trường hợp sỏi mật bị calci hóa, có suy giảm khả năng co bóp túi mật hoặc có các cơn đau bụng mật thường xuyên thì không nên dùng acid ursodeoxycholic.
Khi dùng để điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan mật nguyên phát:
  • Trong vài trường hợp hiếm hoi xơ gan mất bù đã được ghi nhận, tình trạng này đã phần nào thuyên giảm sau khi ngừng thuốc.
  • Nếu bị tiêu chảy thì phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, thì phải ngưng thuốc.
  • Do sản phẩm này có chứa tá dược lactose monohydrat, không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện có thai cần ngưng thuốc lập tức và hỏi ý kiến của bác sĩ.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết acid ursodeoxycholic có đi qua sữa mẹ hay không. Do đó, không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc thì phải ngưng cho con bú

Tác dụng không mong muốn của Bivouro

  • Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
  • Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
  Sản phẩm tương tự:

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ