Benivatib 400mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 11:10:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-257-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Poland
Hoạt chất:
Imatinib
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Benivatib 400mg được sản xuất bởi Nobilus Ent, Tomasz Kozluk  ( Poland).

Benivatib 400mg là thuốc gì?

Benivatib 400mg là thuốc được dùng trong điều trị bạch cầu mạn tính dòng tủy, tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat) với hàm lượng 400mg và được điều chế dưới dạng viên nang cứng với chai gồm 30 viên. 
  • Số đăng ký: 590114445923
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 30 viên
  • Xuất xứ: Poland

Thuốc Benivatib 400mg có tác dụng gì?

Imatinib là chất ức chế BCR-ABL tyrosin kinase, là thuốc chống ung thư. Imatinib ức chế tăng sinh tế bào và gây chết tế bào theo chương trình của những tế bào có BCR-ABL dương tính cũng như tế bào bạch cầu mới ở những bệnh nhân bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.

Chỉ định

  • Thuốc có công dụng trong điều trị các trường hợp sau đây:
    • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn hoặc trẻ em giai đoạn mãn tính và có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).
    • Chỉ định Benivatib 400mg như là trị liệu bước 2 cho người bệnh mắc bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn giai đoạn cấp có quá nhiều tế bào non, hoặc giai đoạn mãn tính sau khi trị liệu thất bại với Interferon alfa.
    • Chỉ định Benivatib 400mg đối với trẻ em trong trường hợp tái phát sau khi ghép tế bào gốc, hoặc thất bại với trị liệu interferon-alfa như là trị liệu bước 2.
    • Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho có yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.
    • U ác tính tổ chức liên kết của dạ dày - ruột: Ở những đối tượng bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng thuộc nhóm nguy cơ cao, hoặc bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc bệnh nhân đã di căn mà có c-Kit +.
    • Người bệnh có hội chứng loạn sản tủy mà không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến.
    • Người bệnh tăng sinh tủy kết hợp với đảo chỗ gen của thụ thể tăng trưởng tiểu cầu.
    • Người bệnh tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân.
    • Người bệnh có hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính, u lồi sarcom da tế bào sợi mà không thể phẫu thuật, tái phát và/ hoặc đã di căn.

Liều dùng và cách dùng thuốc Benivatib 400mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường 400 - 600mg/ lần/ ngày. Hoặc 800mg/ ngày chia làm 2 lần.
      • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn mạn tính: Liều 400 - 600mg/ ngày tùy theo thể trạng người bệnh. Đánh giá đáp ứng với điều trị sau 3 tháng sử dụng thuốc.
      • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn cấp hoặc quá nhiều tế bào non trong máu: Liều 600mg/ ngày và có thể tăng liều lên đến 800mg/ ngày nếu người bệnh đáp ứng kém với điều trị.
      • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho Ph+ tái phát hoặc đã điều trị thất bại với các phương pháp điều trị khác: Liều 600mg/ ngày.
      • U ác tính tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Trường hợp điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ khối u là 400mg/ ngày; Trường hợp người bệnh không thể phẫu thuật hoặc đã có di căn ác tính: Liều 400mg/ ngày, nhưng có thể tăng liều lên đến 800mg/ ngày.
      • Bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu 100mg/ ngày, nếu đáp ứng kém có thể tăng liều lên đến 400mg/ ngày.
      • Trường hợp sử dụng Bennivatib 400mg như thuốc trị liệu bước 2 để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính:Liều 400 - 600mg/ ngày.
    • Trẻ em:
      • Dùng Bennivatib 400mg cho trẻ em > 2 tuổi:
        • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mãn, tái phát hoặc tiến triển dai dẳng): Liều 260mg/ m2/ ngày.
        • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể mới chẩn đoán): Liều 340mg/ m2/ ngày, có thể tăng lên tối đa 600mg/ ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Không sử dụng thuốc Benivatib 400mg khi nào?

  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Thận trọng khi sử dụng thuốc Benivatib 400mg

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
      • Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
    • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
      • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng không mong muốn của Benivatib 400mg

  • Toàn thân: Phù ngoại biên, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, phù mặt, mệt mỏi, sốt, gai rét, rụng lông tóc, ra mồ hôi về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ.
  • Trên da: Nổi mẩn, phát ban.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng cân, khó tiêu, táo bón.
  • Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Chỉ số xét nghiệm: Hạ Kali máu, Tăng ALT hoặc AST, tăng Creatinin máu.
  • Hệ cơ xương khớp: Chuột rút, đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.
  • Mắt: Nhìn mờ, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, phù mí mắt.
  • Hệ hô hấp: Viêm mũi họng, ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau vùng hầu họng, , viêm phổi, viêm xoang.
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác thuốc

  • Thông tin với bác sĩ những sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Các sản phẩm tương tự

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ